Châm cứu, bấm huyệt, giác hơi chữa ung thư mũi họng

I. Cách châm cứu

1. Ba nhóm huyệt: (1)Túc tam lý, hợp cốc, (2) Túc tam lý, Thượng cự hư, (3) Túc tam lý, quan nguyên. Các huyệt phối hợp: Khúc trì, liệt khuyết, thính cung, thính hội, nghênh hương...

Phương pháp: Nên dùng phương pháp vê xe để bổ tả, mỗi lần lưu kim khoảng 15 phút, mỗi ngày châm một lần, một tháng là một liệu trình

2. Thể châm: Châm ở huyệt cự liêu tác động vào các huyệt tứ bạch, hợp cốc, chi câu. Tiêu độc da theo lệ thường, châm tốc độ nhanh đạt đến độ sâu của huyệt vị sinh cảm giác mỏi tê, trướng tức. Kích thích ở mức độ vừa phải, lưu kim 5-10 phút. Mỗi ngày 1lần, 5 ngày là một liệu trình.

3. Nhĩ châm: Châm ở thượng cấp (vòm miệng trên) tác động lên trán, tuyến thượng thận tác động vào mũi trong, thần môn tác động vào giao cảm. Kích thích vừa phải, lưu kim 5 phút. Tiến hành thay đổi giữa thể châm và nhĩ châm. Khi đau dữ dội thì kết hợp đồng thời thể châm và nhĩ châm.

II. Giác hơi

Giác vào các huyệt đại chuỳ, phế du. Phương pháp đốt lửa trong cốc giác rồi úp đúng vào huyệt vị, dùng phương pháp lửa cháy nhanh chóng úp lên huyệt vị, để ống giác 10-15 phút. Cách một ngày giác một lần. Sau 10 lần giác thì nghỉ một tuần, rồi lại tiếp tục làm theo như lần trước.

Chữa ung thư mũi họng bằng phương pháp miết đẩy xoa bóp ấn day huyệt

Phương pháp: Tiến hành ở các huyệt như nghênh hương, phong trì, đại chuỳ, phế du, phong môn, cao hoang, ngu tê, tị viên huyệt, hợp cốc, quá mẫn huyệt, dùng phương pháp miết đẩy từ từ một ngón tay men theo hai bên cột sống cỏ, từ huyệt phong trì miết đẩy đều bằng đến huyệt đại chuỳ, thao tác nhiều lần trong 3 phút. Lại dùng phương pháp ấn day ở trên các huyệt thông thiên, ngọc chẩm, phong trì, phong thủ, mỗi huyệt ấn day 1-2 phút, sau đó dùng phương pháp đẩy nhẹ từ từ một ngón tay ở trên huyệt đại chuỳ, thao tác khoảng 2 phút. Tiếp sau đó dùng phương pháp ấn day bằng ngón tay cái ở trên các huyệt thận du, phong môn, cao hoang mỗi huyệt ấn day 1 phút, sau đó dùng phương pháp lấy tiểu ngư tế xát trên tuyến đường tuần hành của kinh bàng quang ở hai bên lưng, để nóng thấu voà trong là được. Sau đó lại xoa bóp trong 2 phút pử huyệt phong trì, xoa bóp ở huyệt kiên tỉnh từ nửa phút đến 1 phút. Xong lại dùng phương pháp lấy đại ngư tế để day bắt đầu từ huyệt thái dương bên tay phải từ từ day sang huyệt dương bạch sang bên phải, qua huyệt ấn đường day sang các huyệt dương bạch, thái dương ở bên trái sau đó lai quay sang day lên đến huyệt đầu duy ở bên trái, sau đó lại quay sang day đến huyệt đầu duy ở bên trái, qua thượng tinh lại quay sang day lên đến huyệt đầu duy ở bên phải, day sang đến huyệt thái dương ở bên phải. Cứ day đi day lại như vậy 10 lần. Dùng phương pháp ấn day như vậy để ấn day các huyệt thái dương, toản trúc ở hai bên, mỗi huyệt ấn day 2 phút. Dùng phương pháp miết đẩy nhẹ từ từ một ngón tay để miết đẩy huyệt khúc trì ở hai bên, mỗi bên miết đẩy 2 phút, sau đó lại xoa bóp ở huyệt hợp cốc, mỗi bên xoa bóp 1 phút, ấn day ở huyệt ngư tế, huyệt tị viêm, huyệt qua mẫn, mỗi huyệt ấn day trong 2 phút

CHÂM CỨU THỰC HÀNH

I -CÁC BỆNH SỐT

1. Bệnh sốt cao

2.Cảm nắng và trúng nắng

3. Sốt rét cơn

4.Bệnh cảm mạo

5.Bệnh cúm

II CÁC BỆNH VỀ HỆ HÔ HẤP

1.Bệnh ho

2.Bệnh hen

3.Bệnh xuyễn

4.Bệnh thập thò đuôi lươn

5.Dị ứng hô hấp

III BỆNH PHONG THẤP

1.Tê thấp

2.Thấp khớp cấp

3.Thấp khớp kinh

4.Bệnh tim

5.Bệnh đau khớp vai lưng

6.Bệnh đau cánh tay

7.Bệnh đau lưng

IVBỆNH VỀ TIÊU HÓA

1. Rối loạn tiêu hóa

2. Nôn mửa

3. Iả chảy

4. Táo bón

5. Bệnh thổ tả

6. Bệnh lỵ

7. Bệnh đau viêm lóet dạ dầy, hành tá tràng

8. Viêm ruột thừa cấp

9. Bệnh đại tiện ra máu

10.bệnh viêm loét đại tràng

V. BỆNH VỀ GAN MẬT

1.Bệnh vàng da

2.Giun chui nống mật

VI. BỆNH VỀ BÀI TIẾT

1. Bí đái

2. Đái đục

3. Sỏi thận- Sỏi bàng quang

4. Bệnh phù nề

5. Bệnh cổ trướng

6. U xơ tiền liệt tuyến

VII- BỆNH VỀ SINH DỤC

1. Bệnh di tinh

2. Bệnh liệt dương

VIII- BỆNH VỀ THẦN KINH VÀ TINH THẦN

1.Bệnh mất ngủ

2.Đau đầu

3.Bệnh suy nhược thần kinh

4.Bệnh huyết áp cao

5.Bệnh huyết áp thấp

6.Bệnh viêm nãoB

7.Bệnh đau cột sống

8.Đau đau thần kinh toạ

9.Đau vùng sườn

10. Đau tức ngực

11. Động kinh

12.bệnh bại liệt

13.liệt mặt

14.Di chứng viêm não

15.Câm điếc

16. U não

17. Ung thư mũi họng

18. Ung thư tuyến vú

19. Ung thư tuyến giáp trạng

20. Ung thư thực quản

21. Ung thư thận

22. Ung thư tế bào

23. Ung thư ruột

24. Ung thư phổi

25. Ung thư họng

26. Ung thư dạ dày

27. Ung thư bàng quang

28. Ung thư buồng trứng

29. Ung thư cổ tử cung

X- BỆNH TRẺ EM

1.Ho gà

2.Đái dầm

3.Lòi dom

4.Cam tích

5.mồ hôi nhiều

XI- BỆNH VỀ, RĂNG VÀ TAI MŨI HỌNG

1.Lẹo mắt

2.Cam nhắm mắt

3.Bệnh lác mắt

4.Đau mắt cấp

5.bệnh sụp mi mắt

6.Hoa mắt, mờ mắt, tối mắt

7.Quáng gà

8.Nhức răng

9.Thối tai, ù tai

10.chảy máu mũi

11.Mũi chảy nước hôi thối

12.Viêm xoang

XII-BỆNH NGOÀI DA

1.Mụn nhọt

2.Đinh

3.Bệnh đơn độc

4.Chàm

5.Bệnh quai bị

6.Bênh tràng nhạc

7.Bướu cổ

8. Nổi mẩn đau ngứa

9.Bệnh trĩ

XIII- CẤP CỨU

1.Hôn mê bất tỉnh

2.Bệnh liệt nửa người

3.Cấp kinh phong

4.Bệnh mạn kinh

5.Chứng chướng bế

XIV- TẠP CHỨNG

1.Vẹo cổ cấp

2.Da thịt máy động

3.Cước khí

4.Chóng mặt, sầm tối mặt

XV- ĐAU MỎI TRONG LAO ĐỘNG

1.Bệnh đau mỏi gân xương

2. Bảng tra huyệt

3.Bệnh bòng gân sai trẹo khớp, tụ huyết

 


Bài viết đã được đăng ký bản quyền (DMCA). Nếu copy nội dung hãy để lại link về bài gốc như một sự tri ân với tác giả. Xin cảm ơn!
Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.com chỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.
. Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH