Đau vùng sườn (hiếp thống)

a- Triệu chứng:

- Khi đau người nóng lên, đau từng cơn giật là nhiệt.

- Đau liên miên âm ỉ, sợ lạnh là hàn.

Phân 3 loại:

1- Do can khí uất nghịch: Đau 1 hay 2 bên sườn hoặc đau ran cả ngực sườn, có cảm giác đầy tức đưa lên, khó chịu, nôn ọe, người cáu gắt, buồn bực.

2- Do đàm ẩm: Bộ sườn ngực đau tức, đau thì khát, ho đau nhấm nhói, bụng buồn bực.

3- Do ứ huyết: Sau khi bị thương, bị ngã, bị đánh sườn đau như xiên, đau ran ra ngực, lưng.

b- Pháp: Trị đau sườn do can khí uất nghịch thư can, hòa vị.

Trị đau sườn, ngực do đàm ẩm, điều khí tiêu đờm.

- Trị đau sườn, ngực do ứ huyết, điều khí hoạt huyết, thông kinh tán ứ.

d- Phương huyệt:

- Trị đau sườn, ngực do can khí uất nghịch, tà phạm tâm bào.

1- Thiên ứng (tả)

2- Nội quan (tả)

3- Túc tam lý (bình)

4- Dương lăng tuyền (tả)

5- Hành gian (tả)

Dùng thường xuyên các huyệt 1, 2, 4, 5.

- Trị đau sườn, ngực do đàm ẩm.

1- Thiên ứng (tả)

2- Chương môn (tả)

3- Trung quản

4- Phong long

Tất cả dùng thường xuyên

- Trị đau sườn, ngực do ứ huyết:

1- Thiên ứng (tả)

2- Cách du

3- Can du

4- Huyết hải

5- Dương lăng tuyền

Dùng thường xuyên có các huyệt số 1, 2, 4

e- Giải thích cách dùng huyệt:

Nội quan để thanh tâm, đồng thời sơ thông can khí để khỏi đau sườn,ngực.

Túc tam lý để hòa vị, hạ khí, giáng nghịch Dương lăng tuyền, Hành gian để thư can thông đờm cho khỏi đau, trong chứng đau do can khí uất nghịch.

Chương môn để sơ can, Trung quản, Phong long để hạ khí tiêu đờm cho khỏi đau sườn, ngực do ứ huyết, nếu vùng đau Thiên ứng nhỏ dùng 1 kim để châm, nếu rộng dùng 3 – 5 kim ( 1 ở giữa, 4 ở chung quanh ) châm từ ngoài hướng kim tụm vào trong.

Cách du, Huyết hải thì hoạt huyết giảm đau, Dương lăng tuyền để thông hoạt kinh Thiếu dương là kinh chính chủ quản vùng sườn khỏi đau.

Xoa bóp: Vuốt dọc xương sườn, bấm ấn các huyệt trên, có thể vuốt th êm dọc lưng các du huyệt.

CHÂM CỨU THỰC HÀNH

I -CÁC BỆNH SỐT

1. Bệnh sốt cao

2.Cảm nắng và trúng nắng

3. Sốt rét cơn

4.Bệnh cảm mạo

5.Bệnh cúm

II CÁC BỆNH VỀ HỆ HÔ HẤP

1.Bệnh ho

2.Bệnh hen

3.Bệnh xuyễn

4.Bệnh thập thò đuôi lươn

5.Dị ứng hô hấp

III BỆNH PHONG THẤP

1.Tê thấp

2.Thấp khớp cấp

3.Thấp khớp kinh

4.Bệnh tim

5.Bệnh đau khớp vai lưng

6.Bệnh đau cánh tay

7.Bệnh đau lưng

IVBỆNH VỀ TIÊU HÓA

1. Rối loạn tiêu hóa

2. Nôn mửa

3. Iả chảy

4. Táo bón

5. Bệnh thổ tả

6. Bệnh lỵ

7. Bệnh đau viêm lóet dạ dầy, hành tá tràng

8. Viêm ruột thừa cấp

9. Bệnh đại tiện ra máu

10.bệnh viêm loét đại tràng

V. BỆNH VỀ GAN MẬT

1.Bệnh vàng da

2.Giun chui nống mật

VI. BỆNH VỀ BÀI TIẾT

1. Bí đái

2. Đái đục

3. Sỏi thận- Sỏi bàng quang

4. Bệnh phù nề

5. Bệnh cổ trướng

6. U xơ tiền liệt tuyến

VII- BỆNH VỀ SINH DỤC

1. Bệnh di tinh

2. Bệnh liệt dương

VIII- BỆNH VỀ THẦN KINH VÀ TINH THẦN

1.Bệnh mất ngủ

2.Đau đầu

3.Bệnh suy nhược thần kinh

4.Bệnh huyết áp cao

5.Bệnh huyết áp thấp

6.Bệnh viêm nãoB

7.Bệnh đau cột sống

8.Đau đau thần kinh toạ

9.Đau vùng sườn

10. Đau tức ngực

11. Động kinh

12.bệnh bại liệt

13.liệt mặt

14.Di chứng viêm não

15.Câm điếc

16. U não

17. Ung thư mũi họng

18. Ung thư tuyến vú

19. Ung thư tuyến giáp trạng

20. Ung thư thực quản

21. Ung thư thận

22. Ung thư tế bào

23. Ung thư ruột

24. Ung thư phổi

25. Ung thư họng

26. Ung thư dạ dày

27. Ung thư bàng quang

28. Ung thư buồng trứng

29. Ung thư cổ tử cung

X- BỆNH TRẺ EM

1.Ho gà

2.Đái dầm

3.Lòi dom

4.Cam tích

5.mồ hôi nhiều

XI- BỆNH VỀ, RĂNG VÀ TAI MŨI HỌNG

1.Lẹo mắt

2.Cam nhắm mắt

3.Bệnh lác mắt

4.Đau mắt cấp

5.bệnh sụp mi mắt

6.Hoa mắt, mờ mắt, tối mắt

7.Quáng gà

8.Nhức răng

9.Thối tai, ù tai

10.chảy máu mũi

11.Mũi chảy nước hôi thối

12.Viêm xoang

XII-BỆNH NGOÀI DA

1.Mụn nhọt

2.Đinh

3.Bệnh đơn độc

4.Chàm

5.Bệnh quai bị

6.Bênh tràng nhạc

7.Bướu cổ

8. Nổi mẩn đau ngứa

9.Bệnh trĩ

XIII- CẤP CỨU

1.Hôn mê bất tỉnh

2.Bệnh liệt nửa người

3.Cấp kinh phong

4.Bệnh mạn kinh

5.Chứng chướng bế

XIV- TẠP CHỨNG

1.Vẹo cổ cấp

2.Da thịt máy động

3.Cước khí

4.Chóng mặt, sầm tối mặt

XV- ĐAU MỎI TRONG LAO ĐỘNG

1.Bệnh đau mỏi gân xương

2. Bảng tra huyệt

3.Bệnh bòng gân sai trẹo khớp, tụ huyết

 


Bài viết đã được đăng ký bản quyền (DMCA). Nếu copy nội dung hãy để lại link về bài gốc như một sự tri ân với tác giả. Xin cảm ơn!
Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.com chỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.
. Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH