Chữa ung thư bàng quang bằng châm cứu và giác

Kể bệnh, tư vấn, lấy thuốc

Cảm tưởng bệnh nhân chữa khỏi bệnh ung thư

Chế độ ăn chữa bệnh ung thư bàng quang

Tự tham khảo cách chữa

I. Cách châm

Huyết chích cần châm: Thận du, thái khê, tam âm giao, huyệt phối hợp: Phục lưu, huyết hải. Dùng loại kim nhỏ châm dùng bổ pháp.

II. Cách cứu:

1. Các huyệt cần cứu: Bàng quang du, âm lăng tuyền, tam tiên du, hành gian, thái kê.

Cách cứu: Dùng cách đốt điếu ngải để tiến hành thủ thuật cứu như thông thường. Mỗi ngày cứu 1-2 lần, mỗi lần cứ 3-5 điếu ngải hoặc ở mỗi huyệt mỗi lần điều trị bằng cứu 5-10 phút. Cũng có thể cứu thêm các huyệt : Huyết hải, tam âm giao.

2. Huyệt cứu: Mệnh môn, quan nguyên.

Thao tác: Theo phương pháp dùng điếu ngải cuộn lại, đốt lên rồi cứu theo phương pháp chấm chấm vào huyệt theo kiểu chim mổ thóc vậy. Mỗi ngày cứu 2 lần, mỗi huyệt mỗi lần chữa trị theo kiểu cứu này 5-10 phút, 3 lần là một liệu trình.

III. Xoa bóp, bấm huyệt chữa ung thư bàng quang

Ung thư bàng quang

1. Người bệnh ngồi, thầy thuốc dùng 1 tay nắm lấy cổ tay người bệnh, tay kia dùng để day xoa bóp ờ Thủ tam âm, bấm ấn ở các huyệt Lao cung, Thiếu phủ, Đại lãng, Thần môn để thanh doanh lương huyết, thanh tả tâm hoả. Dùng ngón tay cái bấm ấn vào các huyệt Tiểu trường du, Bàng quang du để thanh lợi thấp nhiệt, sơ lợi bàng quang. Dùng phương pháp xoa bóp ở huyệt Túc tam âm, bấm ấn ở các huyệt Âm lăng tuyền, Tam âm giao, Trung cực để thanh lợi thấp nhiệt độc tà, thông điều tiểu sưu (điều hoà thông thoát đại tiểu tiện), lương huyết chỉ huyết.

2. Người bệnh ngồi, thầy thuốc dùng 2 ngón tay cái bấm ấn vào huyệt Bàng quang du, để sơ điều (làm điều hoà thông thoát) nhiệt độc ở bàng quang. Thầy thuốc bảo bệnh nhân nằm ngửa, Thầy thuốc dùng phương pháp Sư tử cổn tú cầu (sư tử vờn lăn cầu), bấm ấn vào huyệt Trung cực để điều hoà khí huyết, thông phủ nhiệt, bồi nguyên trợ khí hóa. Dùng phương pháp xoa bóp ở huyệt Túc tam âm, bấm ấn ở các huyệt Tam âm giao, Ấm lăng tuyền, Khúc tuyền để thanh nhiệt lương huyết, tất cả đều cùng có công hiệu thanh nhiệt lợi thấp, giải độc.

3. Người bệnh ngồi, Thầy thuốc dùng ngón tay cái bấm ấn vào huyệt Bàng quang du để bồi bổ hạ nguyên, thông lợi thuỷ đạo. Thầy thuốc lại bảo bệnh nhân nằm ngửa, Thầy thuốc dùng phương pháp rung rung, lăn lăn, lần lần, bấm ấn ở huyệt Trung cực để thông lợi bàng quang, thanh nhiệt lợi thấp. Dùng phương pháp miết đẩy, xoa day ở huyệt Túc tam âm, bấm ấn ở các huyệt Âm lăng tuyền, Phục lưu, Tam âm giao để phân lợi thấp nhiệt, thông lợi đại tiểu tiện.

CHÂM CỨU THỰC HÀNH

I -CÁC BỆNH SỐT

1. Bệnh sốt cao

2.Cảm nắng và trúng nắng

3. Sốt rét cơn

4.Bệnh cảm mạo

5.Bệnh cúm

II CÁC BỆNH VỀ HỆ HÔ HẤP

1.Bệnh ho

2.Bệnh hen

3.Bệnh xuyễn

4.Bệnh thập thò đuôi lươn

5.Dị ứng hô hấp

III BỆNH PHONG THẤP

1.Tê thấp

2.Thấp khớp cấp

3.Thấp khớp kinh

4.Bệnh tim

5.Bệnh đau khớp vai lưng

6.Bệnh đau cánh tay

7.Bệnh đau lưng

IVBỆNH VỀ TIÊU HÓA

1. Rối loạn tiêu hóa

2. Nôn mửa

3. Iả chảy

4. Táo bón

5. Bệnh thổ tả

6. Bệnh lỵ

7. Bệnh đau viêm lóet dạ dầy, hành tá tràng

8. Viêm ruột thừa cấp

9. Bệnh đại tiện ra máu

10.bệnh viêm loét đại tràng

V. BỆNH VỀ GAN MẬT

1.Bệnh vàng da

2.Giun chui nống mật

VI. BỆNH VỀ BÀI TIẾT

1. Bí đái

2. Đái đục

3. Sỏi thận- Sỏi bàng quang

4. Bệnh phù nề

5. Bệnh cổ trướng

6. U xơ tiền liệt tuyến

VII- BỆNH VỀ SINH DỤC

1. Bệnh di tinh

2. Bệnh liệt dương

VIII- BỆNH VỀ THẦN KINH VÀ TINH THẦN

1.Bệnh mất ngủ

2.Đau đầu

3.Bệnh suy nhược thần kinh

4.Bệnh huyết áp cao

5.Bệnh huyết áp thấp

6.Bệnh viêm nãoB

7.Bệnh đau cột sống

8.Đau đau thần kinh toạ

9.Đau vùng sườn

10. Đau tức ngực

11. Động kinh

12.bệnh bại liệt

13.liệt mặt

14.Di chứng viêm não

15.Câm điếc

16. U não

17. Ung thư mũi họng

18. Ung thư tuyến vú

19. Ung thư tuyến giáp trạng

20. Ung thư thực quản

21. Ung thư thận

22. Ung thư tế bào

23. Ung thư ruột

24. Ung thư phổi

25. Ung thư họng

26. Ung thư dạ dày

27. Ung thư bàng quang

28. Ung thư buồng trứng

29. Ung thư cổ tử cung

X- BỆNH TRẺ EM

1.Ho gà

2.Đái dầm

3.Lòi dom

4.Cam tích

5.mồ hôi nhiều

XI- BỆNH VỀ, RĂNG VÀ TAI MŨI HỌNG

1.Lẹo mắt

2.Cam nhắm mắt

3.Bệnh lác mắt

4.Đau mắt cấp

5.bệnh sụp mi mắt

6.Hoa mắt, mờ mắt, tối mắt

7.Quáng gà

8.Nhức răng

9.Thối tai, ù tai

10.chảy máu mũi

11.Mũi chảy nước hôi thối

12.Viêm xoang

XII-BỆNH NGOÀI DA

1.Mụn nhọt

2.Đinh

3.Bệnh đơn độc

4.Chàm

5.Bệnh quai bị

6.Bênh tràng nhạc

7.Bướu cổ

8. Nổi mẩn đau ngứa

9.Bệnh trĩ

XIII- CẤP CỨU

1.Hôn mê bất tỉnh

2.Bệnh liệt nửa người

3.Cấp kinh phong

4.Bệnh mạn kinh

5.Chứng chướng bế

XIV- TẠP CHỨNG

1.Vẹo cổ cấp

2.Da thịt máy động

3.Cước khí

4.Chóng mặt, sầm tối mặt

XV- ĐAU MỎI TRONG LAO ĐỘNG

1.Bệnh đau mỏi gân xương

2. Bảng tra huyệt

3.Bệnh bòng gân sai trẹo khớp, tụ huyết

 


Bài viết đã được đăng ký bản quyền (DMCA). Nếu copy nội dung hãy để lại link về bài gốc như một sự tri ân với tác giả. Xin cảm ơn!
Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.com chỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.
. Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH