Đau đầu

a- Triệu chứng:

- Đau đầu ngoại cảm: Thường thấy các chứng ở biểu đau liên miên, sốt 38 – 400, ghê rét, nhiều nước mũi, mạch nói chung phù nhất là ở 2 bộ thốn. Mạch phù hoãn là thương phong, phù khẩn là phong hàn, phù hư là phong thử, phù sắc là phong nhiệt …

- Đau đầu nội thương: Lúc đau lúc không. Đau đầu do khí hưthì hay đau đầu về sáng và bên phải. Đau đầu do cao huyết áp hoặc thiếu máu thì xem bài cao huyết áp và bài chóng mặt.

b- Lý: Khí huyết bất điều, ngoại tà xâm nhập kinh lạc gây ra đau đầu.

c- Pháp: Thông kinh hoạt lạc, thanh đầu chỉ thống.

d- Phương huyệt:

- Trị đau ở đỉnh đầu

1- Thiên ứng

2- Bách hội

3- Hành gian

Tất cả đều tả và dùng thường xuyên

Bị dụng: Thông thiên, Tú thần thông, Tiền đính, Hậu đính

- Trị đau ở hai bên mang tai.

1- Thiên ứng

2- Hàm yến

3- Túc lâm khấp

4- Thái dương

Tất cả đều tả và dùng thường xuyên

- Trị đau ở phía trước đầu:

1- Thiên ứng

2- Thượng đình

3- Đầu uy

4- Hợp cốc

5- Nội đình

Tất cả đều tả và dùng thường xuyên

- Trị đau ở phí chẩm, gáy:

1- Thiên ứng

2- Thiên trụ

3- Phong phủ

4- Côn lôn

Tất cả đều tả và dùng thường xuyên

đ- Gia giảm: Đau đầu có tính chất thay đổi vị trí thì thêm Phong trì

e- Giải thích cách dùng huyệt: Thiên ứng là điểm đau nhất có thể nằm trên đường kinh và trùng với huyệt vị, có thể nằm ngoài đường kinh hoặc không trùng với huyệt vị nào, Nếu ấn vào huyệt Thiên ứng bệnh nhân thấy dễ chịu là hư thì cả phương huyệt châm bổ và cứu, ấm vào huyệt Thiên ứng không chịu được là thực cả phương huyệt đều châm tả.

Bách hội ở giữa đỉnh đầu, chủ trị đau cục bộ đỉnh đầu, có can hỏa thượng xung, hoặc đau vì can phong châm tả để thanh đầu não, trừ phong, đau cấp thì xuất hiện nhẹ, nếu hư chứng thì châm bổ hoặc cứu để bổ dương khí, nhẹ đầu khỏi đau.

Nếu cần thì mới dùng thêm 1, 2 huyệt như Tứ thần thông (cục bộ) Tiền đính, Hậu đính, Thông thiên (lân cận). Hanh gian (ở cách xa) (và cũng vì kinh Túc quyết âm can quan hệ với Bách hội ở đỉnh đầu)

Đau đầu về 3 phía trước, sau và 2 bên cũng dùng cách phối huyệt theo kinh như thế mà suy ra (như Đởm kinh quan hệ với 2 bên mang tai, Bàng quang kinh, ở phía sau đầu, gáy. Thủ túc dương kinh kinh ở phía trước trân mặt là phép tuần kinh)

Xoa bóp: Bấm, vuốt, vờn, day từ nhẹ đến mạnh dối với chứng thực nhẹ chứng hư.

CHÂM CỨU THỰC HÀNH

I -CÁC BỆNH SỐT

1. Bệnh sốt cao

2.Cảm nắng và trúng nắng

3. Sốt rét cơn

4.Bệnh cảm mạo

5.Bệnh cúm

II CÁC BỆNH VỀ HỆ HÔ HẤP

1.Bệnh ho

2.Bệnh hen

3.Bệnh xuyễn

4.Bệnh thập thò đuôi lươn

5.Dị ứng hô hấp

III BỆNH PHONG THẤP

1.Tê thấp

2.Thấp khớp cấp

3.Thấp khớp kinh

4.Bệnh tim

5.Bệnh đau khớp vai lưng

6.Bệnh đau cánh tay

7.Bệnh đau lưng

IVBỆNH VỀ TIÊU HÓA

1. Rối loạn tiêu hóa

2. Nôn mửa

3. Iả chảy

4. Táo bón

5. Bệnh thổ tả

6. Bệnh lỵ

7. Bệnh đau viêm lóet dạ dầy, hành tá tràng

8. Viêm ruột thừa cấp

9. Bệnh đại tiện ra máu

10.bệnh viêm loét đại tràng

V. BỆNH VỀ GAN MẬT

1.Bệnh vàng da

2.Giun chui nống mật

VI. BỆNH VỀ BÀI TIẾT

1. Bí đái

2. Đái đục

3. Sỏi thận- Sỏi bàng quang

4. Bệnh phù nề

5. Bệnh cổ trướng

6. U xơ tiền liệt tuyến

VII- BỆNH VỀ SINH DỤC

1. Bệnh di tinh

2. Bệnh liệt dương

VIII- BỆNH VỀ THẦN KINH VÀ TINH THẦN

1.Bệnh mất ngủ

2.Đau đầu

3.Bệnh suy nhược thần kinh

4.Bệnh huyết áp cao

5.Bệnh huyết áp thấp

6.Bệnh viêm nãoB

7.Bệnh đau cột sống

8.Đau đau thần kinh toạ

9.Đau vùng sườn

10. Đau tức ngực

11. Động kinh

12.bệnh bại liệt

13.liệt mặt

14.Di chứng viêm não

15.Câm điếc

16. U não

17. Ung thư mũi họng

18. Ung thư tuyến vú

19. Ung thư tuyến giáp trạng

20. Ung thư thực quản

21. Ung thư thận

22. Ung thư tế bào

23. Ung thư ruột

24. Ung thư phổi

25. Ung thư họng

26. Ung thư dạ dày

27. Ung thư bàng quang

28. Ung thư buồng trứng

29. Ung thư cổ tử cung

X- BỆNH TRẺ EM

1.Ho gà

2.Đái dầm

3.Lòi dom

4.Cam tích

5.mồ hôi nhiều

XI- BỆNH VỀ, RĂNG VÀ TAI MŨI HỌNG

1.Lẹo mắt

2.Cam nhắm mắt

3.Bệnh lác mắt

4.Đau mắt cấp

5.bệnh sụp mi mắt

6.Hoa mắt, mờ mắt, tối mắt

7.Quáng gà

8.Nhức răng

9.Thối tai, ù tai

10.chảy máu mũi

11.Mũi chảy nước hôi thối

12.Viêm xoang

XII-BỆNH NGOÀI DA

1.Mụn nhọt

2.Đinh

3.Bệnh đơn độc

4.Chàm

5.Bệnh quai bị

6.Bênh tràng nhạc

7.Bướu cổ

8. Nổi mẩn đau ngứa

9.Bệnh trĩ

XIII- CẤP CỨU

1.Hôn mê bất tỉnh

2.Bệnh liệt nửa người

3.Cấp kinh phong

4.Bệnh mạn kinh

5.Chứng chướng bế

XIV- TẠP CHỨNG

1.Vẹo cổ cấp

2.Da thịt máy động

3.Cước khí

4.Chóng mặt, sầm tối mặt

XV- ĐAU MỎI TRONG LAO ĐỘNG

1.Bệnh đau mỏi gân xương

2. Bảng tra huyệt

3.Bệnh bòng gân sai trẹo khớp, tụ huyết

 


Bài viết đã được đăng ký bản quyền (DMCA). Nếu copy nội dung hãy để lại link về bài gốc như một sự tri ân với tác giả. Xin cảm ơn!
Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.com chỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.
. Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH