a- Triệu chứng: Từng giờ, từng phút thấy đau, từng phút thấy mắt đau, tức, ngứa, đỏ nhiều nước mắt nhiều rỉ sưng đau, nhức buốt sinh thành mộng
b- Lý: Phong nhiệt vì thời khí cấp phát kết hợp với Tâm hỏa, Can phong nội động
c- Pháp: Thanh tâm bình can giảI trừ phong nhiệt tiêu tan sưng đỏ, rỉ mắt sạch quang.
d- phương huyệt:
1- ấn đường
2- Tình minh
3- Đồng tử liêu
4- Toàn trúc
5- TháI dương
6- Hợp cốc
7- Khúc trì
8- Hành gian
9-Thiếu phủ
e- Giải thích cách dùng huyệt: Ấn đường, TháI dương là huyệt có đặc hiệu chứa mắt đau châm tả sưng to không mửa được thì xuất huyết nhẹ là hết sưng. Tinh minh chữa các bệnh mắt đồng thời tả tâm hỏa.Đồng tử là huyệt kinh Đởm đm tinh hoa lên làm hợp với hành gian là Hỏa huyệt của kinh can để sơ can khí giải uất hỏa.Hợp cốclà tổng huyệt chữa đầu mắt, Thiếu phủ là hỏa huyệt của kinh tâm, châm tả để thanh tâm hỏa còn cấp phát đã dịu thì các huyệt bình bổ,bình tả rồi bổ, Khúc trì là hợp huyệt của đại tràng để thông tràng hạ huyệt.
đ- Đa giảm:
- Mắt đỏ, sưng đau, ngứa gia Dương bạch,Quang minh, Địa ngũ hội,Khúc toàn.
- Mắt đau tức như muốn lòi ra, gia Thiên trụ,Côn lôn,Dương bạch , Bát tà.
- Đau nhức đầu mắt nhiều rỉ,gia Dương bạch
- Mắt toét đỏ i gia Dương cốc
- Nước mắt nhiều gia Đầu lâm khấp
- Mắt có lông quặm bổ Ty trúc không,Can du, Ngưyêu
- Tràng mắt gia Nhĩ tiêm,Quan xung, Túc lâm khấp, Cự liêu, Thiếu trạch
- Mắt trông ngược lên gia Thân mạch
7. Bệnh đau viêm lóet dạ dầy, hành tá tràng
16. U não
17. Ung thư mũi họng
19. Ung thư tuyến giáp trạng
3.Bệnh bòng gân sai trẹo khớp, tụ huyết