Bệnh đau khớp vai lưng

a- Triệu chứng: Đau, nhức, tê, khớp vai, cổ gấy khó cử động xoay chuyển, không giơ tay lên đầu được, chải đầu hoặc mặc áo khó khăn bệnh nặng phổ biến ở các cụ già, bệnh chữa lâu mới khỏi.

Bệnh chứng phân loại hai loại:

1- Chứng hư: (hàn) người xanh xao đau âm ỉ liên miên mạch hoãn nhược, xoa bóp, chườm nòng vào dễ chịu.

2- Chứng thực (nhiệt) Người đau từng cơn mạch nhanh (sác), ấn bóp, chườm nóng vào dễ chịu, thích mát

b- Lý: Phong hàn, đàm thấp xâm nhập làm cho khớp xương cánh tay vai bị đau cả lưng đến sườn ngực.

c- Pháp: Thông kinh hoạt lạc trừ phong hàn (nhiệt) thấp đờm làm mạnh vai lưng.

d- Phương huyệt:

1- Thiên ứng

2- Kiên tỉnh

3- Kiêu liêu

4- Thiên tỉnh

5- Thiên tôn

6- Kiên trung

7- Phong môn

8- Phế du

9- Hợp cốc

10 – Âm lăng

Chứng hư thì các huyệt đều châm bổ hoặc cứu. Chứng thực thì các huyệt đều châm tả

e- Giải thích cách dùng huyệt: Thiên ứng là điểm đau nhất trong vùng đau (nếu gần tim, phổi phải châm xiên, không châm thẳng). Kiên tỉnh là huyệt hội của 3 kinh dương dùng rộng rãi để chữa bệnh cả đầu, cổ, vai, lưng, vai tuỷ vị trí đau gần mà chọn dùng, Thiên tông ở sau bả vai, lưng. Kiên ngung là huyệt ở góc vai trước đi vào cà khớp vai. Âm lăng để trừ thấp, Phong long để tiêu đàm, Phế du là huyệt giữa lưng chữa vai, đồng thời giải trừ phong hàn đàm thấp đã xâm nhập vào phổi, Hợp cốc là Nguyên huyệt kinh đại tràng là huyệt có tác dụng chữa các bệnh từ đầu, mặt, vai, tay bị đau.

e- Gia giảm: - Lưng vai đau sang ngực không cúi ngửa được gia Thần đình,

- Vai lưng đau rút ra Khuyết bồn (trước cổ) gia Thương dương

- Đau từ cổ gáy sang vai lưng cứng không cúi ngửa được gia Tam tiêu du, Uỷ trung.

- Lưng vai đau tê liệt gia Thiên Tỉnh, Khúc viên

- Đau cả vai lẫn cánh tay không co duỗi được, không giơ lên đầu gia Thiên tỉnh, khúc viên.

- Đau cả vai lẫn cánh tay không co duỗi được, không giơ lên đầu được thêm Thiên Liêu

Xoa bóp: Vận động khớp vai, tay, rung, kéo dãn, bấm day điểm huyệt ngày 1- 2 lần kết hợp bệnh nhân tự vận động.

CHÂM CỨU THỰC HÀNH

I -CÁC BỆNH SỐT

1. Bệnh sốt cao

2.Cảm nắng và trúng nắng

3. Sốt rét cơn

4.Bệnh cảm mạo

5.Bệnh cúm

II CÁC BỆNH VỀ HỆ HÔ HẤP

1.Bệnh ho

2.Bệnh hen

3.Bệnh xuyễn

4.Bệnh thập thò đuôi lươn

5.Dị ứng hô hấp

III BỆNH PHONG THẤP

1.Tê thấp

2.Thấp khớp cấp

3.Thấp khớp kinh

4.Bệnh tim

5.Bệnh đau khớp vai lưng

6.Bệnh đau cánh tay

7.Bệnh đau lưng

IVBỆNH VỀ TIÊU HÓA

1. Rối loạn tiêu hóa

2. Nôn mửa

3. Iả chảy

4. Táo bón

5. Bệnh thổ tả

6. Bệnh lỵ

7. Bệnh đau viêm lóet dạ dầy, hành tá tràng

8. Viêm ruột thừa cấp

9. Bệnh đại tiện ra máu

10.bệnh viêm loét đại tràng

V. BỆNH VỀ GAN MẬT

1.Bệnh vàng da

2.Giun chui nống mật

VI. BỆNH VỀ BÀI TIẾT

1. Bí đái

2. Đái đục

3. Sỏi thận- Sỏi bàng quang

4. Bệnh phù nề

5. Bệnh cổ trướng

6. U xơ tiền liệt tuyến

VII- BỆNH VỀ SINH DỤC

1. Bệnh di tinh

2. Bệnh liệt dương

VIII- BỆNH VỀ THẦN KINH VÀ TINH THẦN

1.Bệnh mất ngủ

2.Đau đầu

3.Bệnh suy nhược thần kinh

4.Bệnh huyết áp cao

5.Bệnh huyết áp thấp

6.Bệnh viêm nãoB

7.Bệnh đau cột sống

8.Đau đau thần kinh toạ

9.Đau vùng sườn

10. Đau tức ngực

11. Động kinh

12.bệnh bại liệt

13.liệt mặt

14.Di chứng viêm não

15.Câm điếc

16. U não

17. Ung thư mũi họng

18. Ung thư tuyến vú

19. Ung thư tuyến giáp trạng

20. Ung thư thực quản

21. Ung thư thận

22. Ung thư tế bào

23. Ung thư ruột

24. Ung thư phổi

25. Ung thư họng

26. Ung thư dạ dày

27. Ung thư bàng quang

28. Ung thư buồng trứng

29. Ung thư cổ tử cung

X- BỆNH TRẺ EM

1.Ho gà

2.Đái dầm

3.Lòi dom

4.Cam tích

5.mồ hôi nhiều

XI- BỆNH VỀ, RĂNG VÀ TAI MŨI HỌNG

1.Lẹo mắt

2.Cam nhắm mắt

3.Bệnh lác mắt

4.Đau mắt cấp

5.bệnh sụp mi mắt

6.Hoa mắt, mờ mắt, tối mắt

7.Quáng gà

8.Nhức răng

9.Thối tai, ù tai

10.chảy máu mũi

11.Mũi chảy nước hôi thối

12.Viêm xoang

XII-BỆNH NGOÀI DA

1.Mụn nhọt

2.Đinh

3.Bệnh đơn độc

4.Chàm

5.Bệnh quai bị

6.Bênh tràng nhạc

7.Bướu cổ

8. Nổi mẩn đau ngứa

9.Bệnh trĩ

XIII- CẤP CỨU

1.Hôn mê bất tỉnh

2.Bệnh liệt nửa người

3.Cấp kinh phong

4.Bệnh mạn kinh

5.Chứng chướng bế

XIV- TẠP CHỨNG

1.Vẹo cổ cấp

2.Da thịt máy động

3.Cước khí

4.Chóng mặt, sầm tối mặt

XV- ĐAU MỎI TRONG LAO ĐỘNG

1.Bệnh đau mỏi gân xương

2. Bảng tra huyệt

3.Bệnh bòng gân sai trẹo khớp, tụ huyết

 


Bài viết đã được đăng ký bản quyền (DMCA). Nếu copy nội dung hãy để lại link về bài gốc như một sự tri ân với tác giả. Xin cảm ơn!
Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.com chỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.
. Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH