Hoa mắt, mờ mắt, tối mắt

a-Triệu chứng:

1- Mắt không đau đỏ màng mộng gì cả,hoặc không có đau đầu, mắt thấy lúc mờ, lúc tối, lúc thấy hoa xanh,trắng vàng, đen, lúc thấy như có cánh muỗi bay. Bướm vù, lúc trông một hóa 2,thấy nhỏ hóa to…khi thấy có một trong những triệu chứng trên phải chữa ngay thì thị lực mau chóng hồi phục không sẽ bị giảm dần đến không trông thấy,lúc đó trở thành nội trướng, thong manh

2-Cón một số triệu chứng nếu qua các bệnh viện chuyên khoa mắt sẽ được chuẩn đoán như:Viêm thần kinh thị giác,teo thần khin thị, viêm võng mạc,đáy mắt có nhiều điểm xuất tiết, bạc gai thị, mắt có quầng nâu, có điểm nhân đục xuất hiện…có thể sau 1 thì gian điều trị chuyên khoa. Không tiến bộ và phải cho xuất viện, chính do những điều kiện này mà chúng

tôi phải điều trị bằng châm cứu.

b, Lý: nội thương thất tình, tửu sắc quá độ, can thận hư nhiệt.

c, Pháp: thanh phong nhiệt,tư bổ can thận, giáng hoả sáng mắt.

d,Phương huyệt:

1, Phong trì (bình)

2, Đồng tử liêu (bình)

3, Tình minh (bình)

4, Can du

5, Thận du (bổ)

6, Túc tam lý (bổ) (người trên 30 tuổi cứu 10-15 phút)

7, Dưỡng lão

8, Quang minh

Các huyệt 1, 2, 3 thường xuyên sử dụng, còn lại luân lưu xen kẽ

đ, Gia giảm: gia giảm để chữa một số bệnh như:

-Chữa bệnh Thanh phong, Nội chướng trông chỉ thấy mờ mờ như mây bay khói phủ, Châm phương huyệt như trên gia Lạc Khước. Chữa bệnh thong manh, gia huyệt Thương dương, bị mắt phải châm huyệt trái, bị mắt trái châm huyệt phải, bị cả hai mắt châm cả hai bên huyệt, dùng thêm Cự liêu làm phối huyệt.

-Chữa teo thị thần kinh gia Thái dương.

-Chữa mắt cận thị dùng Đại tô, Thủy toàn, Thái bạch, Tam gian, Hợp cốc làm chủ huyệt, xen kẽ phương huyệt trên làm phối huyệt.

e, Giải thích cách dùng huyệt:

Chữa các bệnh mắt nói trên cần có tay nghề điêu luyện nhất là đối với các huyệt quanh mắt, cần dùng thủ thuật bổ tạ cho đắc khí nhẹ nhàng để dẫn tinh hoa của ngũ tạng lên mắt, thần kinh hưng phấn, tế bào phát triển, dẫn hoả hư, khí đục xuống làm cho mắt sáng lên.

Trước bình, sau bổ Phong trì, Đồng tử liêu, Tình minh để đủ tăng cường thị thần kinh và thị lực, bổ Can du để can mạch khai khí ra mắt, bổ Thận du để chữa bênh ở đồng tử(con ngươi), cứu Túc tam lý hoặc bổ cho thanh khí đi lên, trọc khí đi xuống lam cho sáng mắt.

Xoa bóp: ấn, bấm những huyệt cơ bản trên, nên bấm thêm 2 hàng du huyệt và trên gai đốt 9 nhằm tăng cường tinh hoa nội tạng thì mắt mới nhìn được.

CHÂM CỨU THỰC HÀNH

I -CÁC BỆNH SỐT

1. Bệnh sốt cao

2.Cảm nắng và trúng nắng

3. Sốt rét cơn

4.Bệnh cảm mạo

5.Bệnh cúm

II CÁC BỆNH VỀ HỆ HÔ HẤP

1.Bệnh ho

2.Bệnh hen

3.Bệnh xuyễn

4.Bệnh thập thò đuôi lươn

5.Dị ứng hô hấp

III BỆNH PHONG THẤP

1.Tê thấp

2.Thấp khớp cấp

3.Thấp khớp kinh

4.Bệnh tim

5.Bệnh đau khớp vai lưng

6.Bệnh đau cánh tay

7.Bệnh đau lưng

IVBỆNH VỀ TIÊU HÓA

1. Rối loạn tiêu hóa

2. Nôn mửa

3. Iả chảy

4. Táo bón

5. Bệnh thổ tả

6. Bệnh lỵ

7. Bệnh đau viêm lóet dạ dầy, hành tá tràng

8. Viêm ruột thừa cấp

9. Bệnh đại tiện ra máu

10.bệnh viêm loét đại tràng

V. BỆNH VỀ GAN MẬT

1.Bệnh vàng da

2.Giun chui nống mật

VI. BỆNH VỀ BÀI TIẾT

1. Bí đái

2. Đái đục

3. Sỏi thận- Sỏi bàng quang

4. Bệnh phù nề

5. Bệnh cổ trướng

6. U xơ tiền liệt tuyến

VII- BỆNH VỀ SINH DỤC

1. Bệnh di tinh

2. Bệnh liệt dương

VIII- BỆNH VỀ THẦN KINH VÀ TINH THẦN

1.Bệnh mất ngủ

2.Đau đầu

3.Bệnh suy nhược thần kinh

4.Bệnh huyết áp cao

5.Bệnh huyết áp thấp

6.Bệnh viêm nãoB

7.Bệnh đau cột sống

8.Đau đau thần kinh toạ

9.Đau vùng sườn

10. Đau tức ngực

11. Động kinh

12.bệnh bại liệt

13.liệt mặt

14.Di chứng viêm não

15.Câm điếc

16. U não

17. Ung thư mũi họng

18. Ung thư tuyến vú

19. Ung thư tuyến giáp trạng

20. Ung thư thực quản

21. Ung thư thận

22. Ung thư tế bào

23. Ung thư ruột

24. Ung thư phổi

25. Ung thư họng

26. Ung thư dạ dày

27. Ung thư bàng quang

28. Ung thư buồng trứng

29. Ung thư cổ tử cung

X- BỆNH TRẺ EM

1.Ho gà

2.Đái dầm

3.Lòi dom

4.Cam tích

5.mồ hôi nhiều

XI- BỆNH VỀ, RĂNG VÀ TAI MŨI HỌNG

1.Lẹo mắt

2.Cam nhắm mắt

3.Bệnh lác mắt

4.Đau mắt cấp

5.bệnh sụp mi mắt

6.Hoa mắt, mờ mắt, tối mắt

7.Quáng gà

8.Nhức răng

9.Thối tai, ù tai

10.chảy máu mũi

11.Mũi chảy nước hôi thối

12.Viêm xoang

XII-BỆNH NGOÀI DA

1.Mụn nhọt

2.Đinh

3.Bệnh đơn độc

4.Chàm

5.Bệnh quai bị

6.Bênh tràng nhạc

7.Bướu cổ

8. Nổi mẩn đau ngứa

9.Bệnh trĩ

XIII- CẤP CỨU

1.Hôn mê bất tỉnh

2.Bệnh liệt nửa người

3.Cấp kinh phong

4.Bệnh mạn kinh

5.Chứng chướng bế

XIV- TẠP CHỨNG

1.Vẹo cổ cấp

2.Da thịt máy động

3.Cước khí

4.Chóng mặt, sầm tối mặt

XV- ĐAU MỎI TRONG LAO ĐỘNG

1.Bệnh đau mỏi gân xương

2. Bảng tra huyệt

3.Bệnh bòng gân sai trẹo khớp, tụ huyết

 


Bài viết đã được đăng ký bản quyền (DMCA). Nếu copy nội dung hãy để lại link về bài gốc như một sự tri ân với tác giả. Xin cảm ơn!
Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.com chỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.
. Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH