Bệnh xuyễn

a- Triệu chứng: chia làm 2 loại:

- Thực xuyễn: Ho xuyễn dồn dập, không nằm ngửa được, tiếng thở to, vai cổ co rút, lông ngực dô cao, mạch hoạt thực.

- Hư xuyễn: Hơi thở yếu, hay thở gấp như hết hơi, có cảm giác hơi từ bụng dưới dồn lên, chân tay lạnh, đổ mồ hôi, tim hồi hộp, mạch vi tế hoạt phù vô lực.

b- Lý: Phế nhiệt có đờm, phong hàn vít tắc biểu phận làm ra thực xuyễn

- Thận hư không nạp khí hoặc tỳ phế hư làm thành hư xuyễn

c- Pháp:

- Trị chứng thực xuyễn: Giải biểu thông phế thanh nhiệt, tiêu đờm

- Trị chứng hư xuyễn, bổ thận nạp khí hoặc bổ tỳ lý phế (bổ tỳ “mẹ” mạnh phế “con”)

d- Phương huyệt

Trị thực xuyễn:
1- Phong môn

2- Xuyễn tức

3- Thiên đột

4- Trung quảnTất cả đều châm tả

5- Liệt khuyết

6- Ngư tế

Dùng thường xuyên có các huyệt 1, 3, 2, 4, 5

- Trị hư xuyễn:

1- Cao hoang

2- Thận du

3- Du phủ

4- Mệnh mônĐều châm bổ và cứu

5- Quan nguyên

6- Linh đài

đ- Gia giảm:

- Trong chứng thực xuyễn

Có nhiều đờm, cham tả thêm Phong long

Có kém ăn, châm bổ thêm Vị du, Túc tam lý

Bị dụng: Nếu dùng phương huyệt trên mà thực xuyễn chưa đỡ thêm: Khí xuyễn, Kinh cừ

- Trong khí chứng hư xuyễn:

Nếu tù, phế hư: Bổ thêm Đản trung, Tỳ du, Vị du, Túc tam lý

Nếu thân hư: Bổ thêm Phục lưu, Tam âm giao

e- Giải thích cách dùng huyệt: Tả Phong môn để trừ phong. Kinh cừ, Ngư tế, Liệt khuyết để thông phế, tiêu đờm, thanh nhiệt, trừ xuyễn. Thiên đột, Xuyễn tức, Khí xuyễn, Trung quản để hạ khí tiêu đờm thông lợi phế khí.

Cao hoang trị hư lao, ho xuyễn: Thận du, Du phủ, Quan nguyên, Mệnh môn châm bổ rồi cứu để ôn thận, nạp khí.

Bổ Đản trung (Thượng khí hải) Tỳ du, Vị du, Túc tam lý để điều hoà trung khí bổ phế

Theo đông y hen xuyễn khác nhau: Hen chủ ở Phế còn xuyễn chủ ở thận. Còn theo y học hiện đại hen và xuyễn là một, và khi chữa thì chủ yếu cắt cơn hen

Những huyệt dùng trên đây bản thân chúng tôi đã dùng cắt cơn xuyễn rất hiệu nghiệm.

Xoa bóp: Ấn, bấm các huyệt trên, đặc biệt vùng vai Đại chuỳ, chụm tay vỗ vùng lưng có tác dụng bổ phế tiêu long đờm

CHÂM CỨU THỰC HÀNH

I -CÁC BỆNH SỐT

1. Bệnh sốt cao

2.Cảm nắng và trúng nắng

3. Sốt rét cơn

4.Bệnh cảm mạo

5.Bệnh cúm

II CÁC BỆNH VỀ HỆ HÔ HẤP

1.Bệnh ho

2.Bệnh hen

3.Bệnh xuyễn

4.Bệnh thập thò đuôi lươn

5.Dị ứng hô hấp

III BỆNH PHONG THẤP

1.Tê thấp

2.Thấp khớp cấp

3.Thấp khớp kinh

4.Bệnh tim

5.Bệnh đau khớp vai lưng

6.Bệnh đau cánh tay

7.Bệnh đau lưng

IVBỆNH VỀ TIÊU HÓA

1. Rối loạn tiêu hóa

2. Nôn mửa

3. Iả chảy

4. Táo bón

5. Bệnh thổ tả

6. Bệnh lỵ

7. Bệnh đau viêm lóet dạ dầy, hành tá tràng

8. Viêm ruột thừa cấp

9. Bệnh đại tiện ra máu

10.bệnh viêm loét đại tràng

V. BỆNH VỀ GAN MẬT

1.Bệnh vàng da

2.Giun chui nống mật

VI. BỆNH VỀ BÀI TIẾT

1. Bí đái

2. Đái đục

3. Sỏi thận- Sỏi bàng quang

4. Bệnh phù nề

5. Bệnh cổ trướng

6. U xơ tiền liệt tuyến

VII- BỆNH VỀ SINH DỤC

1. Bệnh di tinh

2. Bệnh liệt dương

VIII- BỆNH VỀ THẦN KINH VÀ TINH THẦN

1.Bệnh mất ngủ

2.Đau đầu

3.Bệnh suy nhược thần kinh

4.Bệnh huyết áp cao

5.Bệnh huyết áp thấp

6.Bệnh viêm nãoB

7.Bệnh đau cột sống

8.Đau đau thần kinh toạ

9.Đau vùng sườn

10. Đau tức ngực

11. Động kinh

12.bệnh bại liệt

13.liệt mặt

14.Di chứng viêm não

15.Câm điếc

16. U não

17. Ung thư mũi họng

18. Ung thư tuyến vú

19. Ung thư tuyến giáp trạng

20. Ung thư thực quản

21. Ung thư thận

22. Ung thư tế bào

23. Ung thư ruột

24. Ung thư phổi

25. Ung thư họng

26. Ung thư dạ dày

27. Ung thư bàng quang

28. Ung thư buồng trứng

29. Ung thư cổ tử cung

X- BỆNH TRẺ EM

1.Ho gà

2.Đái dầm

3.Lòi dom

4.Cam tích

5.mồ hôi nhiều

XI- BỆNH VỀ, RĂNG VÀ TAI MŨI HỌNG

1.Lẹo mắt

2.Cam nhắm mắt

3.Bệnh lác mắt

4.Đau mắt cấp

5.bệnh sụp mi mắt

6.Hoa mắt, mờ mắt, tối mắt

7.Quáng gà

8.Nhức răng

9.Thối tai, ù tai

10.chảy máu mũi

11.Mũi chảy nước hôi thối

12.Viêm xoang

XII-BỆNH NGOÀI DA

1.Mụn nhọt

2.Đinh

3.Bệnh đơn độc

4.Chàm

5.Bệnh quai bị

6.Bênh tràng nhạc

7.Bướu cổ

8. Nổi mẩn đau ngứa

9.Bệnh trĩ

XIII- CẤP CỨU

1.Hôn mê bất tỉnh

2.Bệnh liệt nửa người

3.Cấp kinh phong

4.Bệnh mạn kinh

5.Chứng chướng bế

XIV- TẠP CHỨNG

1.Vẹo cổ cấp

2.Da thịt máy động

3.Cước khí

4.Chóng mặt, sầm tối mặt

XV- ĐAU MỎI TRONG LAO ĐỘNG

1.Bệnh đau mỏi gân xương

2. Bảng tra huyệt

3.Bệnh bòng gân sai trẹo khớp, tụ huyết

 


Bài viết đã được đăng ký bản quyền (DMCA). Nếu copy nội dung hãy để lại link về bài gốc như một sự tri ân với tác giả. Xin cảm ơn!
Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.com chỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.
. Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH