Đau thần kinh tọa

a- Triệu chứng: Đau từ dưới thắt lưng trở xuống, đặc biệt là vùng hông rồi có thể truyền xuống trước hoặc sau, hoặc mặt ngoài đùi chân rồi xuống tới cẳng chân, bàn chân. Đau nhức ê ẩm, tê buốt, lúc đau dữ, lúc ê ẩm kéo dài. Các đường đau này so với y học hiện đại đều đúng vào đường thần kinh hông. Việc đi lại, cử động gặp nhiều khó khăn.

Phân làm 2 loại:

- Chứng hư: Sắc xanh, thở, nói nhỏ, mạch nhỏ vô lực, đái nhiều và trong là chứng hư.

- Chứng thực, sắc đỏ, nói to, nói to, mạch phù sắc, đái vàng xẻn.

b- Lý: Thận hư bị cảm phong hàn thấp (có khi đau lâu ngày hàn uất hỏa nhiệt).

c- Pháp: Bổ thận trừ phong hàn thấp nhiệt.

d- Phương huyệt: (có 1 phương huyệt chính và 3 phương huyệt phụ)

- Phương huyệt 1:

1- Thiên ứng (chọn chỗ đau nhất ở hông)

2- Thận du (bổ)

3- Mệnh môn (bổ)

4- Thứ liêu (tả)

5- Bàng quang du (tả)

6- Âm lăng tuyền (tả)

Phương huyệt chính

- Phương huyệt 2:

1- Bạch hoàn du

2 Thừa phủ

3- Ủy trung

4- Côn lôn

Chữa đau xuống sau đùi

- Phương huyệt 3:

1- Hoàn khiêu

2- Phong thị

3- Dương lăng

4- Huyền chung

5- Khâu khư

Chữa đau xuống bên hông ngoài đùi

- Phương huyệt 4:

1- Phục thỏ

2- Túc tam lý

3- Giải khê

4- Nội đình

Chữa đau xuống trước đùi

e- Giải thích cách dùng huyệt: Bổ thận du để bổ thận âm. Mệnh môn để bổ thận dương, Thứ liêu, Bàng quang du là huyệt cục bộ. Âm lăng tuyền để trừ thấp … Còn 3 kinh, kinh nào có đau lấy huyệt theo kinh đó, không đau thì không châm đó là phép lấy huyệt theo kinh. Ngoài ra còn tùy t heo điểm đau nhiều hay ít, sức người khỏe hay yếu mà lấy số huyệt cũng như chủ huyệt và phối huyệt cho thích hợp.

Xoa bóp: Làm các thủ thuật xoa bóp: mềm cơ làm khí huyết lưu thông. Bệnh nhẹ không cần châm, sau khi khỏi cần bấm thêm vài ngày để có kết quả.

Theo kinh nghiệm đau thần kinh tọa lâu thường có các bệnh cột sống, thoái hóa gai đôi, vôi hóa vậy cần phải luyện tập.

CHÂM CỨU THỰC HÀNH

I -CÁC BỆNH SỐT

1. Bệnh sốt cao

2.Cảm nắng và trúng nắng

3. Sốt rét cơn

4.Bệnh cảm mạo

5.Bệnh cúm

II CÁC BỆNH VỀ HỆ HÔ HẤP

1.Bệnh ho

2.Bệnh hen

3.Bệnh xuyễn

4.Bệnh thập thò đuôi lươn

5.Dị ứng hô hấp

III BỆNH PHONG THẤP

1.Tê thấp

2.Thấp khớp cấp

3.Thấp khớp kinh

4.Bệnh tim

5.Bệnh đau khớp vai lưng

6.Bệnh đau cánh tay

7.Bệnh đau lưng

IVBỆNH VỀ TIÊU HÓA

1. Rối loạn tiêu hóa

2. Nôn mửa

3. Iả chảy

4. Táo bón

5. Bệnh thổ tả

6. Bệnh lỵ

7. Bệnh đau viêm lóet dạ dầy, hành tá tràng

8. Viêm ruột thừa cấp

9. Bệnh đại tiện ra máu

10.bệnh viêm loét đại tràng

V. BỆNH VỀ GAN MẬT

1.Bệnh vàng da

2.Giun chui nống mật

VI. BỆNH VỀ BÀI TIẾT

1. Bí đái

2. Đái đục

3. Sỏi thận- Sỏi bàng quang

4. Bệnh phù nề

5. Bệnh cổ trướng

6. U xơ tiền liệt tuyến

VII- BỆNH VỀ SINH DỤC

1. Bệnh di tinh

2. Bệnh liệt dương

VIII- BỆNH VỀ THẦN KINH VÀ TINH THẦN

1.Bệnh mất ngủ

2.Đau đầu

3.Bệnh suy nhược thần kinh

4.Bệnh huyết áp cao

5.Bệnh huyết áp thấp

6.Bệnh viêm nãoB

7.Bệnh đau cột sống

8.Đau đau thần kinh toạ

9.Đau vùng sườn

10. Đau tức ngực

11. Động kinh

12.bệnh bại liệt

13.liệt mặt

14.Di chứng viêm não

15.Câm điếc

16. U não

17. Ung thư mũi họng

18. Ung thư tuyến vú

19. Ung thư tuyến giáp trạng

20. Ung thư thực quản

21. Ung thư thận

22. Ung thư tế bào

23. Ung thư ruột

24. Ung thư phổi

25. Ung thư họng

26. Ung thư dạ dày

27. Ung thư bàng quang

28. Ung thư buồng trứng

29. Ung thư cổ tử cung

X- BỆNH TRẺ EM

1.Ho gà

2.Đái dầm

3.Lòi dom

4.Cam tích

5.mồ hôi nhiều

XI- BỆNH VỀ, RĂNG VÀ TAI MŨI HỌNG

1.Lẹo mắt

2.Cam nhắm mắt

3.Bệnh lác mắt

4.Đau mắt cấp

5.bệnh sụp mi mắt

6.Hoa mắt, mờ mắt, tối mắt

7.Quáng gà

8.Nhức răng

9.Thối tai, ù tai

10.chảy máu mũi

11.Mũi chảy nước hôi thối

12.Viêm xoang

XII-BỆNH NGOÀI DA

1.Mụn nhọt

2.Đinh

3.Bệnh đơn độc

4.Chàm

5.Bệnh quai bị

6.Bênh tràng nhạc

7.Bướu cổ

8. Nổi mẩn đau ngứa

9.Bệnh trĩ

XIII- CẤP CỨU

1.Hôn mê bất tỉnh

2.Bệnh liệt nửa người

3.Cấp kinh phong

4.Bệnh mạn kinh

5.Chứng chướng bế

XIV- TẠP CHỨNG

1.Vẹo cổ cấp

2.Da thịt máy động

3.Cước khí

4.Chóng mặt, sầm tối mặt

XV- ĐAU MỎI TRONG LAO ĐỘNG

1.Bệnh đau mỏi gân xương

2. Bảng tra huyệt

3.Bệnh bòng gân sai trẹo khớp, tụ huyết

 


Bài viết đã được đăng ký bản quyền (DMCA). Nếu copy nội dung hãy để lại link về bài gốc như một sự tri ân với tác giả. Xin cảm ơn!
Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.com chỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.
. Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH