Bệnh tràng nhạc

( Loa lịch, kết hạch, lao hạch)

a- Triệu chứng:

Mọc hạch ở quanh gáy, cổ, có khi xuống tận ngực từ bé đến to như quả mận, quả táo di động dưới da, ấn vào không đau ít thì kết hạch còn về buổi chiều hơi sốt, mỗi chu kì sốt lại nẩy thêm hạch, sau sốt nặng về buổi chiều hoặc đêm, sốt ở trong xương không nóng ra ngoài, cặp nhiệt đọ không thấy lên cao, chỉ thay người mệt, có khi ghê rét, thở ra nóng trong mũi, nếu đổ mồ hôi thì lại hơi lạnh, mệt hơn. Hỏi co triệu chứng trên bệnh nhân mới biết mình có sốt (lao nhiệt). Mạch huyền sác hay trầm tế sác , người xanh, gầy còm là đến giai đoạn khó chữa, đủ triệu chứng này đông, tây y, đều gọi.

b- Lý : Can, đởm uấy kết thành ra cân hạch vì đờm kết thành ra đờm hạch, lâu ngày thành lao hạch.

c- Pháp: Giải can, đởm uất, trừ cân hạch, tiêu đờm trừ đờm hạch, đại bổ hư lao, trừ lao hạch.

d-Phương huyệt:

1- Thiên ứng, Hành gian đều tả

2- Kiên tỉnh (bình bổ hoác cứu)

3- Bách lao ( từ đại chùy lên 2 thốn, ngang ra 1 thốn tức la giữa xương cổ 5 và 6 ra)

5- Đào đạo (bổ)

6-Thiếu hải (trước tả sau bổ hoặc cứu)

7- Ế phong (bình bổ, bình tả)

đ-Gia giảm:
- Đờm hạch thì thêm Trung quản, Phong long để tiêu đờm.

- Cân hạch dùng huyệt 1, 2, 3 còn xen kẽ.

-Không sốt ấm thì giảm Bạch lao, Đào tạo.

e- Giải thích cách dùng huyệt:

Thiên ứng bắt đầu châm luôn vào hạch mới phát hạch thứ hai và hạch mới mọc, còn lại các hạch thì tuỳ hạch nhiều hay ít ma mỗi ngày châm 2 đến 4 hạch, luân lưu xen kẽ

 


CHÂM CỨU THỰC HÀNH

I -CÁC BỆNH SỐT

1. Bệnh sốt cao

2.Cảm nắng và trúng nắng

3. Sốt rét cơn

4.Bệnh cảm mạo

5.Bệnh cúm

II CÁC BỆNH VỀ HỆ HÔ HẤP

1.Bệnh ho

2.Bệnh hen

3.Bệnh xuyễn

4.Bệnh thập thò đuôi lươn

5.Dị ứng hô hấp

III BỆNH PHONG THẤP

1.Tê thấp

2.Thấp khớp cấp

3.Thấp khớp kinh

4.Bệnh tim

5.Bệnh đau khớp vai lưng

6.Bệnh đau cánh tay

7.Bệnh đau lưng

IVBỆNH VỀ TIÊU HÓA

1. Rối loạn tiêu hóa

2. Nôn mửa

3. Iả chảy

4. Táo bón

5. Bệnh thổ tả

6. Bệnh lỵ

7. Bệnh đau viêm lóet dạ dầy, hành tá tràng

8. Viêm ruột thừa cấp

9. Bệnh đại tiện ra máu

10.bệnh viêm loét đại tràng

V. BỆNH VỀ GAN MẬT

1.Bệnh vàng da

2.Giun chui nống mật

VI. BỆNH VỀ BÀI TIẾT

1. Bí đái

2. Đái đục

3. Sỏi thận- Sỏi bàng quang

4. Bệnh phù nề

5. Bệnh cổ trướng

6. U xơ tiền liệt tuyến

VII- BỆNH VỀ SINH DỤC

1. Bệnh di tinh

2. Bệnh liệt dương

VIII- BỆNH VỀ THẦN KINH VÀ TINH THẦN

1.Bệnh mất ngủ

2.Đau đầu

3.Bệnh suy nhược thần kinh

4.Bệnh huyết áp cao

5.Bệnh huyết áp thấp

6.Bệnh viêm nãoB

7.Bệnh đau cột sống

8.Đau đau thần kinh toạ

9.Đau vùng sườn

10. Đau tức ngực

11. Động kinh

12.bệnh bại liệt

13.liệt mặt

14.Di chứng viêm não

15.Câm điếc

16. U não

17. Ung thư mũi họng

18. Ung thư tuyến vú

19. Ung thư tuyến giáp trạng

20. Ung thư thực quản

21. Ung thư thận

22. Ung thư tế bào

23. Ung thư ruột

24. Ung thư phổi

25. Ung thư họng

26. Ung thư dạ dày

27. Ung thư bàng quang

28. Ung thư buồng trứng

29. Ung thư cổ tử cung

X- BỆNH TRẺ EM

1.Ho gà

2.Đái dầm

3.Lòi dom

4.Cam tích

5.mồ hôi nhiều

XI- BỆNH VỀ, RĂNG VÀ TAI MŨI HỌNG

1.Lẹo mắt

2.Cam nhắm mắt

3.Bệnh lác mắt

4.Đau mắt cấp

5.bệnh sụp mi mắt

6.Hoa mắt, mờ mắt, tối mắt

7.Quáng gà

8.Nhức răng

9.Thối tai, ù tai

10.chảy máu mũi

11.Mũi chảy nước hôi thối

12.Viêm xoang

XII-BỆNH NGOÀI DA

1.Mụn nhọt

2.Đinh

3.Bệnh đơn độc

4.Chàm

5.Bệnh quai bị

6.Bênh tràng nhạc

7.Bướu cổ

8. Nổi mẩn đau ngứa

9.Bệnh trĩ

XIII- CẤP CỨU

1.Hôn mê bất tỉnh

2.Bệnh liệt nửa người

3.Cấp kinh phong

4.Bệnh mạn kinh

5.Chứng chướng bế

XIV- TẠP CHỨNG

1.Vẹo cổ cấp

2.Da thịt máy động

3.Cước khí

4.Chóng mặt, sầm tối mặt

XV- ĐAU MỎI TRONG LAO ĐỘNG

1.Bệnh đau mỏi gân xương

2. Bảng tra huyệt

3.Bệnh bòng gân sai trẹo khớp, tụ huyết

 


Bài viết đã được đăng ký bản quyền (DMCA). Nếu copy nội dung hãy để lại link về bài gốc như một sự tri ân với tác giả. Xin cảm ơn!
Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.com chỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.
. Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH