Táo bón

a- Triệu chứng:

1- Táo bón loại thực: Bụng đầy tức, miệng khát môi khô, đại tiện táo kết, rêu lưỡi vàng, dầy khô có nóng sốt mạch sác.

2- Táo bón loại hư: Bụng không đầy tức, miệng có lúc khô, đái nhiều, lưỡng quyền đỏ: 2, 4 ngày chưa đi ỉa được, thường có bệnh mãn tính khác kèm theo mạch huyền tế sác.

b- Lý:

- Do vj thực nhiệt làm thành thực bí

- Do vị hư, âm huyết khô ráo làm thành hư bí

c- Pháp:

- Trị táo bón loại thực: Điều vị thông tràng

- Trị toá bón loại hư: Tư âm nhuận táo

d- Phương huyệt:

- Trị táo bón loại thực:

1- Khúc trì

2- Hợp cốc

3- Thiên khu

4- Trung quản

5- Nội đình

6- Quan nguyên

7- Bĩ căn

Tất cả đều châm tả, trong số này dùng thường xuyên có 2, 3, 4, 7 còn lại luân lưu dùng xen kẽ.

- Trị táo bón loại hư

1- Hợp cốc (tả)

2- Thiên khu (tả)

3- Phục lưu (bổ)

4- Chiếu hải (bổ)

5- Tam âm giao (bổ)

6- Đại tràng du (tả)

7- Quan nguyên (bổ)

Dùng thường xuyên các huyệt 1, 2, 3, 5 con lại luân lưu xen kẽ.

e- Giải thích cách dùng huyệt: Trong chứng thực, châm tả các huyệt trên để thanh tràng vị thông bị tắc.

Khi châm Thiên khu, Quan nguyên, Bĩ căn cần cho đắc khi đầy đủ mới chóng công hiệu, Bị táo bón cấp, ngày có thể châm 2 lần. Chứng hư cần châm Bổ phục lưu, Chiếu hải, Tam âm giao để tư âm, bổ thận, nhuận táo còn tả Hợp cốc, Thiên khu đại tràng du cho có càm giác chạy về hố chậu trái đang có phân táo bón làm kích thích muốn đi ngoài ngay. Sau khi đi ngoài hết phân táo, nên châm bổ hoặc cứu các huyệt trên càng nhiều càng tốt.

Xoa bóp: Xoa bóp vùng bụng, bấm huyệt, kết hợp ăn rau …

CHÂM CỨU THỰC HÀNH

I -CÁC BỆNH SỐT

1. Bệnh sốt cao

2.Cảm nắng và trúng nắng

3. Sốt rét cơn

4.Bệnh cảm mạo

5.Bệnh cúm

II CÁC BỆNH VỀ HỆ HÔ HẤP

1.Bệnh ho

2.Bệnh hen

3.Bệnh xuyễn

4.Bệnh thập thò đuôi lươn

5.Dị ứng hô hấp

III BỆNH PHONG THẤP

1.Tê thấp

2.Thấp khớp cấp

3.Thấp khớp kinh

4.Bệnh tim

5.Bệnh đau khớp vai lưng

6.Bệnh đau cánh tay

7.Bệnh đau lưng

IVBỆNH VỀ TIÊU HÓA

1. Rối loạn tiêu hóa

2. Nôn mửa

3. Iả chảy

4. Táo bón

5. Bệnh thổ tả

6. Bệnh lỵ

7. Bệnh đau viêm lóet dạ dầy, hành tá tràng

8. Viêm ruột thừa cấp

9. Bệnh đại tiện ra máu

10.bệnh viêm loét đại tràng

V. BỆNH VỀ GAN MẬT

1.Bệnh vàng da

2.Giun chui nống mật

VI. BỆNH VỀ BÀI TIẾT

1. Bí đái

2. Đái đục

3. Sỏi thận- Sỏi bàng quang

4. Bệnh phù nề

5. Bệnh cổ trướng

6. U xơ tiền liệt tuyến

VII- BỆNH VỀ SINH DỤC

1. Bệnh di tinh

2. Bệnh liệt dương

VIII- BỆNH VỀ THẦN KINH VÀ TINH THẦN

1.Bệnh mất ngủ

2.Đau đầu

3.Bệnh suy nhược thần kinh

4.Bệnh huyết áp cao

5.Bệnh huyết áp thấp

6.Bệnh viêm nãoB

7.Bệnh đau cột sống

8.Đau đau thần kinh toạ

9.Đau vùng sườn

10. Đau tức ngực

11. Động kinh

12.bệnh bại liệt

13.liệt mặt

14.Di chứng viêm não

15.Câm điếc

16. U não

17. Ung thư mũi họng

18. Ung thư tuyến vú

19. Ung thư tuyến giáp trạng

20. Ung thư thực quản

21. Ung thư thận

22. Ung thư tế bào

23. Ung thư ruột

24. Ung thư phổi

25. Ung thư họng

26. Ung thư dạ dày

27. Ung thư bàng quang

28. Ung thư buồng trứng

29. Ung thư cổ tử cung

X- BỆNH TRẺ EM

1.Ho gà

2.Đái dầm

3.Lòi dom

4.Cam tích

5.mồ hôi nhiều

XI- BỆNH VỀ, RĂNG VÀ TAI MŨI HỌNG

1.Lẹo mắt

2.Cam nhắm mắt

3.Bệnh lác mắt

4.Đau mắt cấp

5.bệnh sụp mi mắt

6.Hoa mắt, mờ mắt, tối mắt

7.Quáng gà

8.Nhức răng

9.Thối tai, ù tai

10.chảy máu mũi

11.Mũi chảy nước hôi thối

12.Viêm xoang

XII-BỆNH NGOÀI DA

1.Mụn nhọt

2.Đinh

3.Bệnh đơn độc

4.Chàm

5.Bệnh quai bị

6.Bênh tràng nhạc

7.Bướu cổ

8. Nổi mẩn đau ngứa

9.Bệnh trĩ

XIII- CẤP CỨU

1.Hôn mê bất tỉnh

2.Bệnh liệt nửa người

3.Cấp kinh phong

4.Bệnh mạn kinh

5.Chứng chướng bế

XIV- TẠP CHỨNG

1.Vẹo cổ cấp

2.Da thịt máy động

3.Cước khí

4.Chóng mặt, sầm tối mặt

XV- ĐAU MỎI TRONG LAO ĐỘNG

1.Bệnh đau mỏi gân xương

2. Bảng tra huyệt

3.Bệnh bòng gân sai trẹo khớp, tụ huyết

 


Bài viết đã được đăng ký bản quyền (DMCA). Nếu copy nội dung hãy để lại link về bài gốc như một sự tri ân với tác giả. Xin cảm ơn!
Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.com chỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.
. Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH