(bao gồm đau nhức ở xoang trán, xoang mũi, xoang hàm…)
a- Lý: Nhiệt độc xung len đầu mặt( thủ túc dương, minh kinh)
b- Pháp: Thông kinh hoạt lạc, thanh nhiệt, tiêu viên, giảI độc.
c- Phương huyệt:
1- Thiên ứng
2- Hợp cốc
3- Thượng tinh
4- Thương nghinh hương
5- Quyền liêu
d- Gia giảm:
- Viêm xoang trán: thêm dương bạch, thần đình, Bỏ thượng nghinh
hương, Quyền liêu.
- Viêm ở xoang mũi: bỏ bớt quyền liêu, thượng tinh, thêm ấn đường,
nhân trung, khúc sai, cứu bách hội, tín hội.
- Viêm ở xoang hàm:bỏ bớt thượng tinh, thượng nghinh hương, thêm
giáp xa, hạ quan, ế phong.
e- Giải thích cách dùng huyệt: Tả thiên ứng để thông kinh hoạt lạc,
giảm đau, Hợp cốc để chữa bệnh ở đầu mặt.
Tả thương tinh, dương bạch là những huyệt lân cận và cục bộ của vùng
trán,mặt. Thương nghinh hương trị bệnh ở mũi, quyền liêu trị viêm
xoang mũi.
Xoa bóp: Ngoài bấm các huyệt, bổ xung các động tác và thuốc của bài
trên.
7. Bệnh đau viêm lóet dạ dầy, hành tá tràng
16. U não
17. Ung thư mũi họng
19. Ung thư tuyến giáp trạng
3.Bệnh bòng gân sai trẹo khớp, tụ huyết