Cước khí

a-Triệu chứng Phân loại:

Loại cước khí khô teo: Chân tự ra mồ hôi, sưng chạy chỗ này sang chỗ khác,sưng lên sưng xuống hoặc châm bí tê, gân co rút hay da thịt teo, nhẽo nhiều khi không sưng mà nong rát khô teo đi.

Loại cước khí sưng phù: Chân sưng đỏ, đau nhức rời rã, sưng lên tận gối có thể nứt da chảy nước.

Loại có biến chứng vào tim (cước khí xung tâm) đanh bị 1 trong 2 loại trên đột nhiên tim hồi hộp,khó thở, người nóng, chân tay lạnh ( loại này cần phảI kết hợp bới các thứ thuốc).

b- Lý: Do thấp nhiệt dồn xuống chân, có thể thêm phong hàn bên liễm nghịch.

c- Pháp: Thanh nhiệt trừ thấp thông kinh hoạt huyết hạ khí giáng nghịch.

d- Phương huyệt:

1- Thiên ứng( có sưng, đau, đỏ thì nên xuất huyết, không thì châm).

2 - Âm lăng tuyền

3- Túc tam lý

4- Huyền chung

5- Tam âm giao

6- Côn lôn

7- Thái khê

8- Thừa sơn

9- Nội quan

(Dùng thường xuyên các huyệt số 1,2,3,4,5,8)

Loại cước khí khô teo, đầu tiên châm tả, giai đoạn sau châm bổ.

Loại cước khí sưng phù thì châm tả, nếu có sưng đỏ thì nên xuất huyết.

đ- Gia giảm:

-Khô teo, đỏ tím: thêm huyệt hải( bổ).

-Cước khí xung tâm: tả Cự khuyết, Nội quan.

e- Giải thích cách dùng huyệt:

- Âm lăng, Túc tam lý kiện tỳ vị thấp, Huyền chung để bổ xương tuỷ, trừ phong, tam âm giáng hoả.

- Côn lôn, TháI Khê tráng thận, Bàng quang để lợi thuỷ, bàI tiết thấp nhiệt.

- Các huyệt này đồng thời thông kinh hoạt lạc trừ thấp nhiệt làm cho chân lành mạnh, Cự khuyết là huyệt Mộ của tâm. Nội quan là lạc huyệt của tâm bào, châm bổ để phòng biến chứng vào tim. Khi bị rồi thì châm tả để thông tâm giảm nhẹ biến chứng. Huyết hải để bổ huyết trừ phong.

Chú ý: Nếu có nóng sốt thì cấm cứu.

Xoa bóp: ấn, bấm huyệt, tăng cường xoa bóp, bấm thêm Tỳ du, Vị du...

CHÂM CỨU THỰC HÀNH

I -CÁC BỆNH SỐT

1. Bệnh sốt cao

2.Cảm nắng và trúng nắng

3. Sốt rét cơn

4.Bệnh cảm mạo

5.Bệnh cúm

II CÁC BỆNH VỀ HỆ HÔ HẤP

1.Bệnh ho

2.Bệnh hen

3.Bệnh xuyễn

4.Bệnh thập thò đuôi lươn

5.Dị ứng hô hấp

III BỆNH PHONG THẤP

1.Tê thấp

2.Thấp khớp cấp

3.Thấp khớp kinh

4.Bệnh tim

5.Bệnh đau khớp vai lưng

6.Bệnh đau cánh tay

7.Bệnh đau lưng

IVBỆNH VỀ TIÊU HÓA

1. Rối loạn tiêu hóa

2. Nôn mửa

3. Iả chảy

4. Táo bón

5. Bệnh thổ tả

6. Bệnh lỵ

7. Bệnh đau viêm lóet dạ dầy, hành tá tràng

8. Viêm ruột thừa cấp

9. Bệnh đại tiện ra máu

10.bệnh viêm loét đại tràng

V. BỆNH VỀ GAN MẬT

1.Bệnh vàng da

2.Giun chui nống mật

VI. BỆNH VỀ BÀI TIẾT

1. Bí đái

2. Đái đục

3. Sỏi thận- Sỏi bàng quang

4. Bệnh phù nề

5. Bệnh cổ trướng

6. U xơ tiền liệt tuyến

VII- BỆNH VỀ SINH DỤC

1. Bệnh di tinh

2. Bệnh liệt dương

VIII- BỆNH VỀ THẦN KINH VÀ TINH THẦN

1.Bệnh mất ngủ

2.Đau đầu

3.Bệnh suy nhược thần kinh

4.Bệnh huyết áp cao

5.Bệnh huyết áp thấp

6.Bệnh viêm nãoB

7.Bệnh đau cột sống

8.Đau đau thần kinh toạ

9.Đau vùng sườn

10. Đau tức ngực

11. Động kinh

12.bệnh bại liệt

13.liệt mặt

14.Di chứng viêm não

15.Câm điếc

16. U não

17. Ung thư mũi họng

18. Ung thư tuyến vú

19. Ung thư tuyến giáp trạng

20. Ung thư thực quản

21. Ung thư thận

22. Ung thư tế bào

23. Ung thư ruột

24. Ung thư phổi

25. Ung thư họng

26. Ung thư dạ dày

27. Ung thư bàng quang

28. Ung thư buồng trứng

29. Ung thư cổ tử cung

X- BỆNH TRẺ EM

1.Ho gà

2.Đái dầm

3.Lòi dom

4.Cam tích

5.mồ hôi nhiều

XI- BỆNH VỀ, RĂNG VÀ TAI MŨI HỌNG

1.Lẹo mắt

2.Cam nhắm mắt

3.Bệnh lác mắt

4.Đau mắt cấp

5.bệnh sụp mi mắt

6.Hoa mắt, mờ mắt, tối mắt

7.Quáng gà

8.Nhức răng

9.Thối tai, ù tai

10.chảy máu mũi

11.Mũi chảy nước hôi thối

12.Viêm xoang

XII-BỆNH NGOÀI DA

1.Mụn nhọt

2.Đinh

3.Bệnh đơn độc

4.Chàm

5.Bệnh quai bị

6.Bênh tràng nhạc

7.Bướu cổ

8. Nổi mẩn đau ngứa

9.Bệnh trĩ

XIII- CẤP CỨU

1.Hôn mê bất tỉnh

2.Bệnh liệt nửa người

3.Cấp kinh phong

4.Bệnh mạn kinh

5.Chứng chướng bế

XIV- TẠP CHỨNG

1.Vẹo cổ cấp

2.Da thịt máy động

3.Cước khí

4.Chóng mặt, sầm tối mặt

XV- ĐAU MỎI TRONG LAO ĐỘNG

1.Bệnh đau mỏi gân xương

2. Bảng tra huyệt

3.Bệnh bòng gân sai trẹo khớp, tụ huyết

 


Bài viết đã được đăng ký bản quyền (DMCA). Nếu copy nội dung hãy để lại link về bài gốc như một sự tri ân với tác giả. Xin cảm ơn!
Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.com chỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.
. Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH