Bệnh thổ tả

Đây là một hội chứng ỉa mửa rất cấp bách, đau bụng, trên nôn mửa, dưới ỉa dữ dội nhưng không bao gồm cả bệnh dịch tả.

Gặp nhiều những thể nặng, nên kết hợp đông y và tây y

a- Triệu chứng:

1- Hàn hoắc loạn: Bụng đau, đầy, nôn mửa ra nước trong mùi tanh, lúc đầu ỉa ra một ít phân sau ra toàn nước như nước gạo, chân tay giá lạnh, sắc xanh xám, da nhăn nheo, tiếng nói nhỏ, khàn, rêu lưỡi trắng, mỏng, mạch trầm vi: có hiện tượng vong dương.

2- Nhiệt hoắc loạn: Nôn ra nước vàng hoặc nôn khan, ỉa ra nước vàng, nâu, ỉa tháo vọt, thối khẳn, khát nước, buồn bực, chuyển gân co rút, mắt trũng, da nhăn nheo, rêu lưỡi vàng khô sáp, có khi lưỡi đen, mạch trầm sác, có hiện vong âm (kiệt hết chân âm)

3- Can hoắc loạn: Đau bụng như cắt ruột, đầy chướng, muốn nôn không tả nhưng không nôn không ỉa được, buồn bực vật vã, móng tay, móng chân xanh xám, mạch trầm phục, bệnh nguy cấp.

b- Lý: Ngoài phong hàn thử thấp, trong ăn uống bị độc gây ra.

c- Pháp: Điều hoà tràng vị, chỉ thổ tả.

d- Phương huyệt: (chung cho cả 3 loại)

1- Thượng quản

2- Hạ quản

3 – Khúc trì

4 – Khúc trạch

5 - Thuỷ phân

6 – Thiên khu

7- Quan nguyên

8- Tam âm giao (châm bổ hoặc cứu)

9 - Phục lưư ( Châm bổ hoặc cứu)

10- Thái khê (châm bổ hoặc cứư)

11- Thừa sơn

12- Uỷ trung

13- Nội đình

Biệnh chứng: Bổ tả

- Trong hàn hắc loạn

Nếu thổ nhiều cứu Thượng quản, đi tả nhiều cứu hạ quản, Quan nguyên, Thiên khu, Túc tam lý (hoặc châm bổ) là chính.

- Trong nhiệt hoắc loạn:

Nếu thổ nhiều châm Tả Thượng quản, xuất huyết Khúc trạch, tả Khúc trì, nếu ỉa nhiều, châm tả Hạ quản, xuất huyết Uỷ trung, châm tả Nội đình, Khúc trì.

- Trọng can hoắc loạn: Châm cho ra máu nhẹ Khúc trạch, Uỷ trung, Khúc trì chưa đỡ thêm Nội đình.

e- Giải thích cách dùng huyệt: Nội đình thành vị, Khúc trì thanh tràng càng thổ tả nhiểu, càng mất nước, dùng Thái khê, Phục lưu, Tam âm gia để bổ thận tư âm tráng thuỷ (hàn thì cứu, nhiệt thị châm bổ) Thừa sơn chữa rút gân co quắp, Thuỷ phân chỉ dùng lúc mới để lợi tiểu, nếu đái được rồi ỉa nhiều nước hoặc bị lâu, có hiện tượng mất nước thì không dùng huyệt này nữa, hàn thì cứu, nhiệt thì châm.

Xoa bóp: Điểm huyệt trên, kết hợp bù nước chống nôn bằng gừng tươi và đường muối …

CHÂM CỨU THỰC HÀNH

I -CÁC BỆNH SỐT

1. Bệnh sốt cao

2.Cảm nắng và trúng nắng

3. Sốt rét cơn

4.Bệnh cảm mạo

5.Bệnh cúm

II CÁC BỆNH VỀ HỆ HÔ HẤP

1.Bệnh ho

2.Bệnh hen

3.Bệnh xuyễn

4.Bệnh thập thò đuôi lươn

5.Dị ứng hô hấp

III BỆNH PHONG THẤP

1.Tê thấp

2.Thấp khớp cấp

3.Thấp khớp kinh

4.Bệnh tim

5.Bệnh đau khớp vai lưng

6.Bệnh đau cánh tay

7.Bệnh đau lưng

IVBỆNH VỀ TIÊU HÓA

1. Rối loạn tiêu hóa

2. Nôn mửa

3. Iả chảy

4. Táo bón

5. Bệnh thổ tả

6. Bệnh lỵ

7. Bệnh đau viêm lóet dạ dầy, hành tá tràng

8. Viêm ruột thừa cấp

9. Bệnh đại tiện ra máu

10.bệnh viêm loét đại tràng

V. BỆNH VỀ GAN MẬT

1.Bệnh vàng da

2.Giun chui nống mật

VI. BỆNH VỀ BÀI TIẾT

1. Bí đái

2. Đái đục

3. Sỏi thận- Sỏi bàng quang

4. Bệnh phù nề

5. Bệnh cổ trướng

6. U xơ tiền liệt tuyến

VII- BỆNH VỀ SINH DỤC

1. Bệnh di tinh

2. Bệnh liệt dương

VIII- BỆNH VỀ THẦN KINH VÀ TINH THẦN

1.Bệnh mất ngủ

2.Đau đầu

3.Bệnh suy nhược thần kinh

4.Bệnh huyết áp cao

5.Bệnh huyết áp thấp

6.Bệnh viêm nãoB

7.Bệnh đau cột sống

8.Đau đau thần kinh toạ

9.Đau vùng sườn

10. Đau tức ngực

11. Động kinh

12.bệnh bại liệt

13.liệt mặt

14.Di chứng viêm não

15.Câm điếc

16. U não

17. Ung thư mũi họng

18. Ung thư tuyến vú

19. Ung thư tuyến giáp trạng

20. Ung thư thực quản

21. Ung thư thận

22. Ung thư tế bào

23. Ung thư ruột

24. Ung thư phổi

25. Ung thư họng

26. Ung thư dạ dày

27. Ung thư bàng quang

28. Ung thư buồng trứng

29. Ung thư cổ tử cung

X- BỆNH TRẺ EM

1.Ho gà

2.Đái dầm

3.Lòi dom

4.Cam tích

5.mồ hôi nhiều

XI- BỆNH VỀ, RĂNG VÀ TAI MŨI HỌNG

1.Lẹo mắt

2.Cam nhắm mắt

3.Bệnh lác mắt

4.Đau mắt cấp

5.bệnh sụp mi mắt

6.Hoa mắt, mờ mắt, tối mắt

7.Quáng gà

8.Nhức răng

9.Thối tai, ù tai

10.chảy máu mũi

11.Mũi chảy nước hôi thối

12.Viêm xoang

XII-BỆNH NGOÀI DA

1.Mụn nhọt

2.Đinh

3.Bệnh đơn độc

4.Chàm

5.Bệnh quai bị

6.Bênh tràng nhạc

7.Bướu cổ

8. Nổi mẩn đau ngứa

9.Bệnh trĩ

XIII- CẤP CỨU

1.Hôn mê bất tỉnh

2.Bệnh liệt nửa người

3.Cấp kinh phong

4.Bệnh mạn kinh

5.Chứng chướng bế

XIV- TẠP CHỨNG

1.Vẹo cổ cấp

2.Da thịt máy động

3.Cước khí

4.Chóng mặt, sầm tối mặt

XV- ĐAU MỎI TRONG LAO ĐỘNG

1.Bệnh đau mỏi gân xương

2. Bảng tra huyệt

3.Bệnh bòng gân sai trẹo khớp, tụ huyết

 


Bài viết đã được đăng ký bản quyền (DMCA). Nếu copy nội dung hãy để lại link về bài gốc như một sự tri ân với tác giả. Xin cảm ơn!
Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.com chỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.
. Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH