Câm điếc

a- Triệu chứng:

1- Câm điếc tiên thiên: Khi sinh ra không bị tật bệnh gì nặng (như phong nhiệt, di chứng viêm não …) mà đã không nói, không nghe, ngoài ra không có chứng gì khác kèm theo.

2- Câm điếc hậu thiên: Phải có qua những bệnh nặng hoặc đã bị viêm não rồi để lại di chứng (bệnh nhân bập bẽ đôi ba tiếng gọi, biết ngoảnh lại … nhưng sau đó lại không nói được)

b- Lý: Tiên thiên bất túc hoặc thanh khiếu của tâm thận khôn gkhai thành ra câm điếc thể tiên thiên.

- Thanh khí của Tâm thận bị bế tắc sau khi bị bệnh gây ra câm điếc thể hậu thiên

c- Pháp:

- Trị câm điếc tiên thiên: Tráng tâm thận khai thanh khiếu

- Trị câm điếc hậu thiên, thông kinh lạc, khai thanh khiếu.

d- Phương huyệt: Trị điếc

1- Nhĩ môn

2- Thích cung

3- Thích nội

4- Ế phong

Dùng thường xuyên các huyệt 3, 4

đ- Gia giảm: Điếc tiên thiên thêm Thận du, Mệnh môn, Điếc hậu thiên thêm Trung chữ, Hiệp khê, Thượng quan, Bách hội, Đại chùy, Hợp cốc, Dũng tuyền.

- Trị câm:

1- Á môn

2- Liêm tuyền

Cả 2 huyệt dùng thường xuyên

Gia giảm: Câm tiên thiên thêm: Thông lý, Thái Uyên, Bách hội.

Bị bụng: Huyệt Kim tân, Ngọc dịch châm xuất huyết.

e- Giải thích cách dùng huyệt: Dùng chung chứng điếc, dùng nhĩ môn, Thính cung, Thính hội, Ế phong, Thượng quan là những huyệt cục bộ của tai để thông kinh khai lạc, khai khiếu, tăng cường thính lực; Trung chử, Hiệp khê để thanh nhiệt ở thủ túc, Thiếu dương kinh để phai khiếu 2 kinh này quan hệ mật thiết với tai; Bách hội, Đại chùy bổ não tủy, cường tráng thận khí cho thông tai, Mệnh môn để bổ thận dương (thận khai khiếu ra tai); Hợp cốc là một trong 4 tổng huyệt có tác dụng trị bệnh đau ở đầu, mặt, tai, mắt.

Trong chứng câm dùng Á môn chữa lưỡi mềm, teo, nhẽo không nói được, Liêm tuyền chữa lưỡi to, cứng không nói được. Thiên đột thông thanh quản để dễ phát thanh. Hợp cốc hạ nhiệt khai khiếu, Đản trung để bổ khí đồng thời cường tráng cơ năng của tâm phế để xuất thanh, Thông lý là Lạc huyệt của Tâm dùng để khai tâm khiếu ra lưỡi cho dễ nói ra tiếng: Bách hội thông tâm não

Theo thông lệ, chữa điếc rồi mới chữa câm, nhưng như thế kéo dài thời gian điều trị mà để câm kéo dài càng hại nên trong thời kỳ đầu chữa điếc cũng dùng song song 1, 2 huyệt chữa câm hoặc kết hợp 2, 3 huyệt chữa điếc với 2, 3 huyệt chữa câm thì có khi nghe được, nói được hoặc nói trước nghe sau.

Câm tiên thiên và câm hậu thiên có tổn thương thực thể thì khó chữa

Xoa bóp: Kiên trì bấm huyệt, nâng cao thể trạng của toàn cơ thể.

CHÂM CỨU THỰC HÀNH

I -CÁC BỆNH SỐT

1. Bệnh sốt cao

2.Cảm nắng và trúng nắng

3. Sốt rét cơn

4.Bệnh cảm mạo

5.Bệnh cúm

II CÁC BỆNH VỀ HỆ HÔ HẤP

1.Bệnh ho

2.Bệnh hen

3.Bệnh xuyễn

4.Bệnh thập thò đuôi lươn

5.Dị ứng hô hấp

III BỆNH PHONG THẤP

1.Tê thấp

2.Thấp khớp cấp

3.Thấp khớp kinh

4.Bệnh tim

5.Bệnh đau khớp vai lưng

6.Bệnh đau cánh tay

7.Bệnh đau lưng

IVBỆNH VỀ TIÊU HÓA

1. Rối loạn tiêu hóa

2. Nôn mửa

3. Iả chảy

4. Táo bón

5. Bệnh thổ tả

6. Bệnh lỵ

7. Bệnh đau viêm lóet dạ dầy, hành tá tràng

8. Viêm ruột thừa cấp

9. Bệnh đại tiện ra máu

10.bệnh viêm loét đại tràng

V. BỆNH VỀ GAN MẬT

1.Bệnh vàng da

2.Giun chui nống mật

VI. BỆNH VỀ BÀI TIẾT

1. Bí đái

2. Đái đục

3. Sỏi thận- Sỏi bàng quang

4. Bệnh phù nề

5. Bệnh cổ trướng

6. U xơ tiền liệt tuyến

VII- BỆNH VỀ SINH DỤC

1. Bệnh di tinh

2. Bệnh liệt dương

VIII- BỆNH VỀ THẦN KINH VÀ TINH THẦN

1.Bệnh mất ngủ

2.Đau đầu

3.Bệnh suy nhược thần kinh

4.Bệnh huyết áp cao

5.Bệnh huyết áp thấp

6.Bệnh viêm nãoB

7.Bệnh đau cột sống

8.Đau đau thần kinh toạ

9.Đau vùng sườn

10. Đau tức ngực

11. Động kinh

12.bệnh bại liệt

13.liệt mặt

14.Di chứng viêm não

15.Câm điếc

16. U não

17. Ung thư mũi họng

18. Ung thư tuyến vú

19. Ung thư tuyến giáp trạng

20. Ung thư thực quản

21. Ung thư thận

22. Ung thư tế bào

23. Ung thư ruột

24. Ung thư phổi

25. Ung thư họng

26. Ung thư dạ dày

27. Ung thư bàng quang

28. Ung thư buồng trứng

29. Ung thư cổ tử cung

X- BỆNH TRẺ EM

1.Ho gà

2.Đái dầm

3.Lòi dom

4.Cam tích

5.mồ hôi nhiều

XI- BỆNH VỀ, RĂNG VÀ TAI MŨI HỌNG

1.Lẹo mắt

2.Cam nhắm mắt

3.Bệnh lác mắt

4.Đau mắt cấp

5.bệnh sụp mi mắt

6.Hoa mắt, mờ mắt, tối mắt

7.Quáng gà

8.Nhức răng

9.Thối tai, ù tai

10.chảy máu mũi

11.Mũi chảy nước hôi thối

12.Viêm xoang

XII-BỆNH NGOÀI DA

1.Mụn nhọt

2.Đinh

3.Bệnh đơn độc

4.Chàm

5.Bệnh quai bị

6.Bênh tràng nhạc

7.Bướu cổ

8. Nổi mẩn đau ngứa

9.Bệnh trĩ

XIII- CẤP CỨU

1.Hôn mê bất tỉnh

2.Bệnh liệt nửa người

3.Cấp kinh phong

4.Bệnh mạn kinh

5.Chứng chướng bế

XIV- TẠP CHỨNG

1.Vẹo cổ cấp

2.Da thịt máy động

3.Cước khí

4.Chóng mặt, sầm tối mặt

XV- ĐAU MỎI TRONG LAO ĐỘNG

1.Bệnh đau mỏi gân xương

2. Bảng tra huyệt

3.Bệnh bòng gân sai trẹo khớp, tụ huyết

 


Bài viết đã được đăng ký bản quyền (DMCA). Nếu copy nội dung hãy để lại link về bài gốc như một sự tri ân với tác giả. Xin cảm ơn!
Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.com chỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.
. Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH