Định nghĩa: Là tình trạng nhiễm trùng tại lớp nội mạc của tim hay nội mạc động mạch (còn ống động mạch, phình ống động mạch…) do vi khuẩn, nấm, ký sinh trùng.Hầu hết tổn thương tại các lá van (bao gồm van tự nhiên và van nhân tạo) tuy nhiên cũng có thể tổn thương tại cơ trụ, vách hay thành tim và những mảnh ghép, vá.
*Tỷ lệ mắc khỏang 3,6 - 7 trên 100000 người mổi năm.
*Gặp ở tất cã các lứa tuổi, tuy nhiên gia tăng theo tuổi. Bệnh nhân trên 60 tuổi chiếm 25 - 50%.
*Tỷ lệ nam/ nữ xấp xĩ 3
*Tỷ lệ tử vong: 20 - 30%.
Được chia thành 2 thể cấp và bán cấp theo diển tiến lâm sàng.
*VNTMNT cấp
*Nhiễm trùng rầm rộ
*Sốt cao
*Nhiễm độc
*Do VK độc lực cao như Staph. Aureus
*Diễn tiến từ vài ngày đến vài tuần
*Tử vong trong 6 tuần nếu không điều trị
*VNTMNT bán cấp
*Nhiễm trùng ít rầm rộ
*Do VK ít độc hơn như Streptococcus viridans, S. bovis.
*Diễn tiến vài tuần đến vài tháng
*Nếu không điều trị tử vong trong vòng 1 năm.
Nguyên nhân của VNTMNT là do vi khuẩn, nấm hay ký sinh trùng.
*Là nguyên nhân thuờng gặp nhất của VNTMNT cấp. Khỏang 35-60.5% người nhiễm khuẩn S aureus máu có biến chứng VNTMNT.
*Tử vong của VNTMNT do S aureus là 40-50%.
*Chiếm 50-60 % của VNTMNT bán cấp.
*Các triệu chứng và dấu chứng thường liên quan đến miễn dịch.
I. Bệnh nhân van tự nhiên:
II. Bệnh nhân dùng ma tuý đường tĩnh mạch:
III. Bệnh nhân van nhân tạo:
IV. Viêm nội tâm mạc với cấy máu âm tính:
V. Viêm nội tâm mạc do nấm:
*Tiểu cầu và Fibrin bám vào bề mặt lớp nội mạc tổn thương tạo thành tổn thương sùi không huyết khối (nonthrombotic vegetative lesion)
*Du khuẩn huyết đưa vi khuẩn bám vào và phát triển mạnh tạo nên VNTMNT
*Vi khuẩn là ổ phóng thích vi khuẩn vào máu và có thể làm tổn thương lá van.
*Tim trái
*Van 2 lá 30 - 45%
*Van ĐMC 5 - 35%
*Cả 2 van < 35%
*Tim phải
*Van 3 lá < 6% (hầu hết do tiêm ma túy)
*Van ĐMP < 1%
*Nhiễm trùng hệ thống: Sốt kéo dài, sút cân, da xanh, mêt mỏi, lách to.
*Tổn thương nội mạc tim và mạch máu: âm thổi tim mới xuất hiện, ban xuất huyết, tổn thương Janeway,triệu chứng nhồi máu ở các tạng hay ở chi.
*Tổn thương do phản ứng miễn dịch: viêm khớp, tăng ure huyết, nốt Osler, điểm Roth, ngón tay dùi trống, viêm vi cầu thận.
*Nốt Osler: Nốt hồng ban, đau. Xuất hiện ở tay, chân và thường gặp ở thể bán cấp
*Tổn thương Janeway: ban xuất huyết, không đau, xuất hiện ở lòng bàn tay hay lòng bàn chân
*Điểm Roth: Xuất huyết võng mạc với chấm trắng tại trung tâm.
Là một xét nghiệm rất quan trọng để chẩn đoán cũng như định hướng điều trị.
Siêu âm tim:
Là xét nghiệm rất quan trọng trong chẩn đóan và theo dỏi VNTMNT.
*Là chỉ định đầu tiên khi nghi ngờ VNTM
*Bệnh nhân có van tim tự nhiên
*Bệnh nhân có van tim nhân tạo
*Biến chứng cơ học trong tim
*SA tim qua thành ngực không đánh giá đầy đủ
*Do nấm hay S. aureus
XQ phổi
ECG
Ngày nay, hầu hết các tác giả dùng tiêu chuẩn Duke cải tiến vì có độ nhạy và độ đặc hiệu cao nhất. Chẩn đóan bao gồm: VNTMNK chắc chắn (về giải phẫu bệnh và về lâm sàng), VNTMNK có thể và loại trừ VNTMNK.
*Tiêu chuẩn giải phẫu bệnh: 1 trong 2 tiêu chuẩn.
*Tiêu chuẩn Duke trên lâm sàng
o2 tiêu chuẩn chính
o1 tiêu chuẩn chính và 3 tiêu chuẩn phụ
o5 tiêu chuẩn phụ.
*Được giải quyết sau 4 ngày dùng kháng sinh
*Không có bằng chứng giải phẫu bệnh sau 4 ngày dùng kháng sinh.
*Cục sùi trong tim.
*Cục sùi bắn đi gây tắc mạch
*Ổ áp xe trong tim.
II. Bằng chứng siêu âm tim: (dấu hiệu tổn thương nội tâm mạc)
B.
Tiêu chuẩn phụ:
I. Tiền sử:
II. Sốt trên 38oC.
III. Dấu hiệu tổn thương mạch máu:
IV. Dấu hiệu tổn thương do miễn dịch:
V. Bằng chứng vi khuẩn:
VI. Siêu âm tim:
Có bốn nhóm biến chứng: biến chứng tắc mạch, tổn thương do vi khuẩn tại chổ, tổn thương do vi khuẩn di chuyển và tổn thương do biến chứng miễn dịch
*Kích thước của sùi
*Tổn thường sùi ở tim trái
*Do nấm, S. aureus, and Strep. Bovis
*Tần suất giảm đi khi bắt đầu điều trị kháng sinh
*Đột quị
*Nhồi máu cơ tim
*Thiếu máu cục bộ ở chi
*Nhồi máu phổi
*Nhồi máu lách, thận
*Hầu hết xảy ra tại van ĐMC, bệnh nhân sử dụng ma túy tĩnh mạch, và S. aureus
*Có thể gây lọan nhịp do tổn thương mô dẩn truyền
*Tỉlệ tắc mạch và tử vong cao hơn
Điều trị VNTMNT bao gồm điều trị nội khoa, điều trị ngoại khoa phối hợp khi có chỉ định và điều trị phòng ngừa VNTMNT
*Dùng kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn.
*Dùng liều cao
*Không dùng đường uống
*Phối hợp kháng sinh
*Chọn kháng sinh theo chức năng thận, gan...
*Thời gian điều trị kéo dài 4 – 6 tuần
Lưạ chọn kháng sinh ban đầu khi chưa có kết quả cấy máu dựa vào van tự nhiên hay van nhân tạo, tiêm chích ma túy và diễn tiến bệnh.
Bệnh nhân van tự nhiên
*Vi khuẩn gây bệnh thường là Streptococcus viridans, Streptococcus bovis, Enterococcus.
*Ampicillin (hoặc amoxicillin) 200 mg/kg/ngày chia 6 lần
*Penicillin G 400.000 đơn vị/kg/ngày chia 6 lần tiêm tĩnh mạch, phối hợp với gentamicin 1 mg/kg mỗi 8 giờ.
*Nếu bệnh nhân dị ứng penicillin thay thế vancomycin 30 mg/kg/ngày chia 2-3 lần truyền tĩnh mạch chậm.
*Oxacillin 150-200 mg/kg/ngày chia 6 lần tiêm tĩnh mạch, phối hợp gentamicin 1 mg/kg mỗi 8 giờ.
*Nếu bệnh nhân bị VNTMNT mắc phải trong bệnh viện (có thể do S. Aureu kháng oxacillin) hoặc nếu bệnh nhân dị ứng penicillin thay thế oxacillin bằng vancomycin 30 mg/kg/ngày chia 2-3 lần.
Bệnh nhân van tim nhân tạo:
*Trong 12 tháng đầu sau phẫu thuật Sta. epidermidis, Sta. aureus, trực khuẩn Gram âm, Diphtheroids hoặc vi nấm thay van
*Sau 12 tháng Streps, Sta. epidermidis, Stap. aureus hoặc nhóm HACEK kể từ lúc thay van.
Sử dụng kháng sinh theo phác đồ chuẩn với từng lọai vi khuẩn và tình trạng bệnh nhân.
Vi khuẩn |
Phác đồ |
Thời gian |
Đối tượng sử dụng |
Streptococcus viridant, bovis |
Penicillin G 4 triệu đv tiêm TM mỗi 6 giờ + Gentamycin 1 mg/kg mỗi 12 giờ TM |
2 tuần |
Chế độ chuẩn, cho bệnh nhân < 65 tuổi, không có suy thận, không có biến chứng. |
Penicillin G 4 triệu đv tiêm TM mỗi 6 giờ + Gentamycin 1 mg/kg TM mỗi 12 giờ (trong 2 tuần đầu) |
4 tuần |
Cho bệnh nhân có biến chứng hoặc liên cầu khángPenicillin mức độ vừa. |
|
Penicillin G 4 triệu đv tiêm TM mỗi 6 giờ |
4 tuần |
Cho bệnh nhân > 65 tuổi, có suy thận. |
|
Ceftriaxone 2 g tiêm TM hoặc TB 1 lần trong ngày |
4 tuần |
Cho bệnh nhân bị dị ứng với Penicillin. |
|
Vancomycine 10 mg/kg tiêm TM mỗi 12 giờ. |
4 tuần |
Cho bệnh nhân bị dị ứng với nhóm Lactamine. |
|
Enterococcus và các cầu khuẩn kháng Penicillin |
Ampicillin 2g tiêm TM mỗi 4 giờ + Gentamycin 1 mg/kg TM mỗi 8 giờ |
4-6 tuần |
4 tuần thường đủ cho các trường hợp có triệu chứng < 3 tháng. |
Vancomycine 15 mg/kg, tiêm TM mỗi 12 giờ + Gentamycin 1 mg/kg tiêm TM mỗi 8 giờ |
4-6 tuần |
Cho các trường hợp dị ứng với Penicillin. |
|
Tụ cầu vàng (S. aureus) |
Nafcillin 1,5 g, tiêm TM mỗi 4 giờ |
4-6 tuần |
Chế độ chuẩn. |
Nafcillin 1,5 g, tiêm TM mỗi 4 giờ + Gentamycin 1 mg/kg tiêm TM mỗi 8 giờ trong 3-5 ngày |
4-6 tuần |
Cho bệnh nhân nhiễm tụ cầu nặng. |
|
Cefazolin 2 g tiêm TM mỗi 8 giờ |
4-6 tuần |
Dị ứng với Penicillin. |
|
Vancomycin 15 mg/kg tiêm TM mỗi 12 giờ |
4-6 tuần |
Dị ứng với Penicillin và Cephalosporins; tụ cầu kháng với Methicillin. |
|
Liên cầu nhóm A, Liên cầu pneumoniae |
Penicillin G, 2 triệu đv tiêm TM mỗi 6 giờ |
2-4 tuần |
|
Cefazolin, 1 g tiêmTM mỗi 8 giờ. |
2-4 tuần |
||
Nhóm HACEK |
Ampicillin 2 g, tiêm TM mỗi 4 giờ + Gentamycin 1 mg/kg TM mỗi 12 giờ |
4 tuần |
Gentamycin có thể ngừng nếu vi khuẩn nhạy cảm với Ampicillin. |
Ceftriaxone 1-2 g tiêm TMhoặc tiêm bắp 1 lần trong ngày. |
4 tuần |
Cho bệnh nhân bị dị ứng với Penicillin. |
Điều trị phòng ngừa VNTMNT là sử dụng kháng sinh để ngăn ngừa tình trạng vãng khuẩn huyết khi thực hiện các thủ thuật răng miệng trên bệnh nhân có yếu tố nguy cơ cao nhằm ngăn ngừa VNTMNT.
*Bệnh tim bẩm sinh tím chưa được sửa chữa
*Bệnh tim bẩm sinh đã được sửa chữa hòan tòan với các bộ phận giả thay thế hay catherter xâm nhập trong 6 tháng đầu sau phẫu thuật.
*Bệnh tim bẩm sinh được sửa chữa một phần với tổn thương còn lại nằm gần các bộ phận giả thay thế.
(Wilson W, Taubert KA, Gewitz M, et al: Prevention of infective endocarditis: Recommendations of the American Heart Association. Circulation, 2007.)
Sử dụng liều duy nhất trước khi làm thủ thuật 30 – 60 phút. |
|||
Tình trạng bệnh nhân |
Thuốc |
Người lớn |
Trẻ em |
Uống được |
Amoxicillin |
2 g |
50 mg/kg |
Không uống được |
Ampicillin |
2 g TM hay TB |
50 mg/kg TM hay TB |
Cefazolin hoặc ceftriaxone |
1 g TM hay TB |
50 mg/kg TM hay TB |
|
Uống được + dị ứng Amoxicillin/penicillin |
Cephalexin |
2 g |
50 mg/kg |
Clindamycin |
600 mg |
20 mg/kg |
|
Azithromycin hoặc clarithromycin |
500 mg |
15 mg/kg |
|
Không uống được + dị ứng Amoxicillin/penicillin |
Cefazolin hoặc ceftriaxone |
1 g TM hay TB |
50 mg/kg TM hay TB |
Clindamycin |
600 mg TM hay TB |
20 mg/kg TM hay TB |
Tài liệu tham khảo:
BẠCH CẦU CẤP- NGUYÊN NHÂN- TRIỆU CHỨNG- ĐIỀU TRỊ
BỆNH HIV VÀ QUÁ TRÌNH MANG THAI
BỆNH SUY THƯỢNG THẬN (Bệnh Addison)
CÁC THỜI KỲ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM
CHỬA TRỨNG, CHẤN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
CƠN NHỊP NHANH KỊCH PHÁT TRÊN THẤT
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CÁC BỘ PHẬN CƠ THỂ TRẺ EM
ĐIỀU TRỊ BỆNH XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU CHƯA RÕ NGUYÊN NHÂN
ĐIỀU TRỊ VÀNG DA TĂNG BILIRUBIN TỰ DO Ở TRẺ SƠ SINH
ĐIỀU TRỊ MẤT NƯỚC Ở TRẺ SƠ SINH
KIỂM TRA XÉT NGHIỆM MÁU VÀ CÁC CHỈ SỐ
NHIỄM KHUẨN HUYẾT Ở TRẺ SƠ SINH
NGỘ ĐỘC THUỐC TRỪ SÂU PHOSPHO HỮU CƠ
THIỂU NĂNG TUYẾN THƯỢNG THẬN CẤP
TRIỆU CHỨNG HỌC LÂM SÀNG THẦN KINH
VÔ SINH, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC XÉT NGHIỆM
SỐT KHI MANG THAI, NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ
SUY THAI, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
TẮC MẠCH ỐI, CHẨN ĐOÁN, PHÒNG BỆNH
TỔN THƯƠNG LÀNH TÍNH CỔ TỬ CUNG