Cũng giống như các bệnh lý khác, ở đây cần chú ý một số điểm sau
Nghề nghiệp tiếp xúc nhiều với hoá chất như: chì, benzen, chất phóng xạ, quang tuyến... Các chất này là một trong những nguyên nhân gây bệnh máu ác tính như: bệnh bạch cầu, suy tuỷ.
Nghề nghiệp tiếp xúc với phân tươi dễ mắc bệnh giun móc, là một trong những nguyên nhân gây thiếu máu rất thường gặp
Một số thuốc như Cloroxit, Quinin, thuốc chống ung thư, hocmon,.có thể gây các bệnh về máu như chảy máu dưới da hay nội tạng, suy tuỷ,...
Bản thân: Chú ý tiền sử chảy máu như chảy máu cam, chảy máu lâu cầm mỗi khi va chạm nhỏ hay tiêm, chích, nhổ răng.; hỏi về kinh nguyệt như rong kinh, rong huyết, tiền sử chửa đẻ (sảy thai liên tiếp nghĩ đến không hoà hợp yếu tố Rh )
Gia đình: Hỏi tình trạng bệnh tật của những người thân như anh chị em ruột, bố mẹ, chú bác, cô dì.
Giống như các bệnh lý nội khoa khác, ở đây cần lưu ý:
1.1.1. Số lượng hồng cầu
-Bình thường người lớn: 3,8 - 4,2 triệu/mm3
-Bệnh lý: < 3,5 triệu/mm3: thiếu máu
>5 triệu/mm3: tăng hồng cầu. Gặp trong bệnh đa hồng cầu, tim bẩm sinh, thiếu oxy kinh diễn, ở trên cao.
1.1.2. Huyết cầu tố:
-Bình thường huyết cầu tố (Hb): 14 - 15g/ 100ml;theo qui ước tương đương
100%. Ở người có Hb 80 % có nghĩa là lượng huyết cầutố của người đó bằng80%
người bình thường
-Bệnh lý: < 14g/ 100ml: Gặp trong thiếu máu
1.2.1. Số lượng bạch cầu
-Bình thường: 4000 - 8000bc/ mm3. Ở trẻ em có thể lên đến 10.000/mm3, trẻ sơ sinh có thể đến 15.000/mm3
-Bệnh lý: < 4000/mm3. Gặp trong các bệnh nhiễm virus, thương hàn, suy tuỷ, cường lách.
>9000/mm3. Gặp trong đa số các bệnh nhiễm khuẩn, bệnh bạch
cầu,...
1.2.2. Công thức bạch cầu:
-Bình thường ở người lớn
Bạch cầu đa nhân trung tính: |
55 - 70 % |
Bạch cầu đa nhân ưa axit |
2 - 4 % |
Bạch cầu đa nhân bazơ |
0 - 1 % |
Bạch cầu lympho |
12 - 33 % |
Bạch cầu mono |
4 - 8 % |
-Bệnh lý
Tỉ lệ bạch cầu đa nhân trung tính
Tăng: thường kèm theo tăng số lượng bạch cầu. Gặp trong đa số các bệnh nhiễm khuẩn, sau chảy máu, khối u ác tính...
Giảm: kèm theo giảm số lượng bạch cầu trong bệnh suy tuỷ
Tỉ lệ bạch cầu lympho: thường tăng trong các bệnh nhiễm virut quai bị, sởi. ; viêm mạn như lao phổi, giang mai, viêm gan.
2.1. Bình thường: có từ 150.000 - 300.000 tc/mm3.
Trẻ em có khoảng 400.000/mm3
2.2. Bệnh lý:
Giảm: < 80.000/ mm3. Gặp trong hội chứng chảy máu tiên phát hoặc thứ phát. Giảm tiểu cầu kèm theo giảm hồng, bạch cầu trong bệnh suy tuỷ Tăng: không có giá trị lâm sàng
Trong nhiều trường hợp, xét nghiệm công thức máu ngoại biên không đánh giá được tình trạng tổn thương của các tế bào máu, lúc đó phải lấy máu ở trong tuỷ xương. Thường chọc tuỷ xương chậu hay xương ức, cũng có thể chọc ở xương chày hoặc nơi khác.
Bệnh lý
- Quá sản (còn gọi là phản ứng tuỷ xương): gặp trong các bệnh thiếu máu do mất máu cấp
- Quá sản tế bào ác tính dòng bạch cầu: bệnh bạch cầu
- Quá sản tế bào ác tính dòng hồng cầu: bệnh Vaquez (bệnh đa hồng cầu)
- Thiểu sản tuỷ: có thể thiểu sản một trong ba dòng hoặc cả ba dòng: bệnh suy
tuỷ
3.1.1. Giai đoạn 1: Co mạch: làm hẹp lòng mạch.
3.1.2. Giai đoạn 2: Giai đoạn tiểu cầu: tiểu cầu tập trung ở vết thương, tạo thành nút cầm máu. Nút này không bền vững, dễ vỡ, gây chảy máu lại.
3.1.3 Giai đoạn 3: Giai đoạn huyết tương: tạo cục máu đông. Fibrrin tạo thành mạng lưới làm cho các tiểu cầu tập trung được vững chắc.
- Thì đầu: Dưới tác dụng của Tromboplastin (một chất được tạo ra do tổ chức tổn thương cùng với tiểu cầu) biến Protrombin thành Trombin
- Thì hai: Trombin biến Fibrinogen thành FibrinProthrombinThromboplastin -ThrombinFibrin
3.2.1. Đo sức bền thành mạch
Làm nghiệm pháp dây thắt: dùng dây cao su hoặc máy đo huyết áp quấn vào đoạn chi rồi bơm lên đến gần số huyết áp tối đa, để trong 10 phút rồi tháo hơi ra thật nhanh, dấu hiệu dương tính khi dưới chỗ quấn xuất hiện nhiều chấm chảy máu (> 20 chấm )
3.2.2. Đo thời gian máu chảy: Đánh giá thành mạch và tiểu cầu
-Bình thường: 2 - 5 phút - Bệnh lý: > 15 phút
3.2.3. Xét nghiệm số lượng tiểu cầu, độ tập trung tiểu cầu
3.2.4. Đo thời gian co cục máu: Bình thường: cục huyết co sau 2 - 4giờ. Trong bệnh thiếu tiểu cầu cục huyết không co lại được
3.2.5. Đo thời gian đông máu: đánh giá các yếu tố đông máu
- Bình thường: 8 - 15 phút
- Bệnh lý:15 - 25 phút: nghi ngờ
>25 phút: thời gian đông máu kéo dài
3.2.6. Định lượng Fibrinogen
- Bình thường: 3 - 5 g/ l huyết tương
- Bệnh lý: < 3 g/l ảnh hưởng đến đông máu. Gặp trong các bệnh lý tổn thương tế bào gan, các chứng tiêu sợi huyết
BẠCH CẦU CẤP- NGUYÊN NHÂN- TRIỆU CHỨNG- ĐIỀU TRỊ
BỆNH HIV VÀ QUÁ TRÌNH MANG THAI
BỆNH SUY THƯỢNG THẬN (Bệnh Addison)
CÁC THỜI KỲ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM
CHỬA TRỨNG, CHẤN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
CƠN NHỊP NHANH KỊCH PHÁT TRÊN THẤT
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CÁC BỘ PHẬN CƠ THỂ TRẺ EM
ĐIỀU TRỊ BỆNH XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU CHƯA RÕ NGUYÊN NHÂN
ĐIỀU TRỊ VÀNG DA TĂNG BILIRUBIN TỰ DO Ở TRẺ SƠ SINH
ĐIỀU TRỊ MẤT NƯỚC Ở TRẺ SƠ SINH
KIỂM TRA XÉT NGHIỆM MÁU VÀ CÁC CHỈ SỐ
NHIỄM KHUẨN HUYẾT Ở TRẺ SƠ SINH
NGỘ ĐỘC THUỐC TRỪ SÂU PHOSPHO HỮU CƠ
THIỂU NĂNG TUYẾN THƯỢNG THẬN CẤP
TRIỆU CHỨNG HỌC LÂM SÀNG THẦN KINH
VÔ SINH, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC XÉT NGHIỆM
SỐT KHI MANG THAI, NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ
SUY THAI, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
TẮC MẠCH ỐI, CHẨN ĐOÁN, PHÒNG BỆNH
TỔN THƯƠNG LÀNH TÍNH CỔ TỬ CUNG