TRIỆU CHỨNG HỌC TIÊU HÓA

1. Triệu chứng cơ năng

- Triệu chứng cơ năng đóng một vai trò rất quan trọng, trong các bệnh về tiêu hóa, đôi khi người ta chỉ dựa vào triệu chứng cơ năng mà gợi ý chẩn đoán một số bệnh điển hình.

- Bộ máy tiêu hóa bắt đầu từ miệng tới hậu môn bao gồm: ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa. Miệng và hậu môn có thể khám trực tiếp, phần còn lạinằm trongổbụng, muốn thăm khám thì phải kết hợp với hỏi bệnh, khám lâm sàng vàkết hợp với các xét nghiệm cận lâm sàng.

*Các triệu chứng cơ năng thường gặp của hệ tiêu hóa bao gồm:

1.1. Đau:

Là triệu chứng thường hay gặp nhất và có tính chất sau:

- Vị trí: xuất hiện thượng vị, hạ sườn trái, hạ sườn phải...

- Hướng lan: lan lên ngực, ra sau lưng, lên vai phải, sau xương ức...

- Diễn biến của cơn đau: kéo dài âm ỉ từng cơn, chu kỳ hoặc định kỳ.

- Kiểu đau: xoắn thắt, quặn, căng tức hoặc dữ dội.

- Tư thế chong đau: có thể chổng mông, kê gối...

- Yếu tố ảnh hưởng đến cơn đau: bữa ăn có uống ruợu, thuốc kháng viêm...

- Triệu chứng kèm theo: buồn nôn, ợ hơi, ợ chua, rối loạn phân, sốt, chán ăn, vàng da...

1.2. Nôn

- Là hiện tượng các chất chứa trong dạ dày bị tống ra ngoài bằng đường miệng.

- Chất nôn có thể là: máu, thức ăn ...

- Tính chất nôn: có thể nôn vọt, có thể nôn khan, gặp trong các bệnh về đường tiêu hóa như; ngộ độc thức ăn, tăng áp lực nội sọ, thai nghén ...

1.3.

Là hiện tượng ứa lên miệng nước và hơi trong dạ dày.

1.4. Rối loạn về nuốt:

Biểu hiện bệnh lý của họng và thực quản.

- Nuốt đau: trong viêm họng, áp xe thành sau họng.

- Nuốt khó: từ nhão tới lỏng gặp trong hẹp thực quản, u, bỏng thực quản...

1.5. Rối loạn về ngon miệng

Thèm ăn hoặc không muốn ăn, đầy bụng khó tiêu...

1.6. Rối loạn đại tiện:

Tiêu chảy hoặc táo bón...

2. Khám lâm sàng về hệ tiêu hóa

Quá trình khám chia ra làm hai phần: khám tiêu hóa trên - dưới, khám tiêu hóa giữa.

2.1. Khám tiêu hóa trên và tiêu hóa dưới

2.1.1. Khám môi

- Bình thường: môi màu hồng ẩm ướt, cân xứng.

- Bệnh lý: tím trong suy tim, tim bẩm sinh có tím, suy hô hấp mạn thiếu oxy máu, nhợt nhạt trong thiếu máu, môi khô trong sốt cao nhiễm trùng.

2.1.2. Khám miệng

- Bình thường: niêm mạc miệng hồng ẩm ướt.

- Bệnh lý: loét trong bạch cầu cấp, nhiễm trùng, thiếu Vitamin E

2.1.3. Khám lưỡi

- Bình thường: Hồng ướt gai lưỡi đều rõ.

- Bệnh lý: Trắng bẩn đỏ khô gặp trong nhiễm khuẩn, đặc biệt là trong thương hàn, lưỡi mất gai trong thiếu máu mạn.

2.1.4. Lợi răng

- Bình thường: lợi hồng, bóng ướt.

- Bệnh lý: loét lợi gặp trong nhiễm độc; như chì thủy ngân, thiếu VitaminE.

2.1.5. Khám họng (học chuyên khoa khám sau)

2.1.6. Khám thực quản:

Dựa vào cơ năng và triệu chứng cận lâm sàng là chính .

- Đau kiểu nóng rát ở đáy cổ, sau xương ức, tăng khi nuốt gặp trong viêm loét thực quản.

- Nuốt nghẹn do co thắt, hẹp thực quản.

2.1.7 Khám hậu môn và trực tràng

- Tư thế bệnh nhân khám hậu môn: bệnh nhân nằm phủ phục, hai chân quỳ hơi giạng, mông cao, đầu thấp, người khám đứng đối diện và quan sát, dùng tay banh hậu môn của bệnh nhân, bảo bệnh nhân rặn nhẹ để giãn cơ vòng hậu môn, quan sát niêm mạc bên trong.

- Bình thường: da hậu môn nhăn, nếp nhăn mền mại, niêm mạc hồng ướt.

- Bệnh lý: hậu môn hăm, loét gặp ở trẻ sau lỵ, vệ sinh kém, dò hậu môn, nứt hậu môn, trĩ ngoại, sa trực tràng, áp xe quanh hậu môn.

* Khám trực tràng

- Tư thế bệnh nhân như khám hậu môn hoặc nằn ngửa, hai chân co giạng rộng hoặc nằm nghiêng, chân trên co, chân dưới duỗi.

- Thầy thuốc dùng ngón tay mang găng đưa nhẹ nhàng, từ từ vào hậu môn sâu khoảng 10 - 12cm.

- Bình thường: lòng trực tràng rỗng, niêm mạc trơn mềm, ở nam giới phía trước có tuyến tiền liệt.

- Bệnh lý: trĩ nội.

2.2. Khám tiêu hóa giữa

- Dựa vào bốn đường sau đây người ta chia vùng bụng thành 9 phân khu.

1. Vùng thuợng vị

2. Vùng hạ sườn phải

3 Vùng hạ sườn trái

4. Vùng irin

Vùng mạng mỏ

6. Vùng mạng mỏ irái

7. Vùng hạ vị

8.Vùng hố chậu phải

Vùng hố chậu trái

+ Hai đường ngang: đường nối từ hai điểm thấp nhất hai bên bờ sườn và đường thẳng nối hai gai chậu trước trên.

+ Hai đường thẳng dọc qua điểm giữa hai cung đùi.

+ Thượng vị: gồm có thùy trái của gan, mặt trước của dạ dày, tâm vị, môn vị, mạc nối gan dạ dày, tá tràng tụy, đoạn đầu của động mạch, tĩnh mạch chủ bụng.

+ Hạ sườn phải: thùy gan phải, túi mật, góc đại tràng phải, tuyến thượng thận và cực trên thận phải.

+ Hạ sườn trái: lách, dạ dày, góc đại tràng trái, đuôi tụy, tuyến thượng thận trái và cực trên thận trái.

+ Rốn: mạc nối lớn, đại tràng ngang, ruột non, mạc treo ruột, hạch mạc treo ruột, hai niệu quản, động mạch, tĩnh mạch chủ bụng.

+ Mạng mỡ phải: đại tràng lên, ruột non, thận phải.

+ Mạnh mỡ trái: đại tràng xuống, ruột non, thận trái.

+ Hạ vị: mạc nối lớn, ruột non, bàng quang, đoạn cuối niệu quản, hai vòi trứng dây chằng rộng ...

+ Hố chậu phải: manh tràng, ruột non, ruột thừa, buồng trứng phải.

+ Hố chậu trái: ruột non, buồng trứng trái. đại tràng Sigma.

2.2.1. Tư thế bệnh nhân

Bệnh nhân nằm ngửa hai chân co, thở đều bằng mũi.

2.2.2.Cách khám bụng

2.2.2.1. Nguyên tắc khám:

- Khám nhẹ nhàng, từ nông đến sâu, từ chỗ lành đến chỗ đau.

- Đặt sát lòng bàn tay vào thành bụng không nên chỉ dùng ngón tay để khám.

- Nơi khám phải đủ ánh sáng, đủ độ ấm, giải thích cho bệnh nhân an tâm.

- Để bệnh nhân nằm ngửa, hai tay duỗi, hai chân co, miệng há thở đều và sâu để cơ thành bụng mềm, thầy thuốc ngồi bên thuận dễ khám.

2.2.2.2. Cách khám: theo tuần tự sau

*Nhìn:

- Bình thường: bụng thon đều, cử động nhịp nhàng theo nhịp thở, phụ nữ sinh nhiều sẽ có vết rạn da.

- Bệnh lý: vàng da, có mảng sắc tố, tuần hoàn bàng hệ, nốt giãn tĩnh mạch hình sao, tử ban, vết mổ cũ...thường gặp trong các bệnh lý về gan mật...

*Sờ:

- Dùng hai bàn tay áp sát thành bụng, day theo một vòng theo chiều ngược kim đồng hồ, bảo bệnh nhân hít sâu và thở đều.

- Sờ các cơ quan trong ổ bụng như gan, lách, các khối u, môtả vị trí, hìnhdạng, kích

thước, mật độ, di động hay không, đau hay không đau.

- Ấn các điểm đau:

+ Điểm đau thượng vị dưới mũi xương ức thường 2cm.

+ Điểm cạnh ức phải cách điểm mũi ức 2cm về phía bên phải, thường gặp đau trong

giun chui ống mật.

+ Điểm túi mật, điểm Murphy.

+ Điểm ruột thừa ( Mac - Burney ) ở 1/3 ngoài của đường nối rốn với gai chậu trước trên phải.

*Gõ : bệnh nhân nằm ngửa, nghiêng phải hoặc nghiêng trái.

+ Một số bệnh lý thường gặp: gõ trong toàn bụng, bụng chướng hơi mất vùng đục trước gan gặp trong thủng trạng rỗng.

*Nghe: ít có giá trị thường nghe âm ruột có tăng hay giảm...

2.3 Khám gan: (học kỹ trong bài cách khám gan mật )

 

ÁP XE NỘI SỌ

BẠCH CẦU CẤP- NGUYÊN NHÂN- TRIỆU CHỨNG- ĐIỀU TRỊ

BỆNH CÒI XƯƠNG

BỆNH BASEDOW

BASEDOW VÀ THAI NGHÉN

BỆNH SỞI

BỆNH THƯƠNG HÀN

BỆNH HIV VÀ QUÁ TRÌNH MANG THAI

BỆNH VIÊM GAN KHI MANG THAI

BỆNH ĐAU TỦY XƯƠNG

BỆNH ĐA HỒNG CẦU TIÊN PHÁT

BỆNH THIẾU MÁU DO GIUN MÓC

BỆNH THIẾU MÁU HUYẾT TÁN

BỆNH U LYMPHO KHÔNG HODGKIN

BỆNH U LYMPHO HODGKIN

BỆNH SUY THƯỢNG THẬN (Bệnh Addison)

CẤP CỨU NGẠT NƯỚC

CẤP CỨU HỒI SINH TIM PHỔI

CÁC THỜI KỲ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM

CHÁY MÁU TIÊU HÓA CAO

CHẢY MÁU TIÊU HÓA THẤP

CHÁY MÁU SAU ĐẺ

CHỬA NGOÀI TỬ CUNG

CHỬA TRỨNG, CHẤN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ

CƠN ĐAU THẮT NGỰC

CƠN NHỊP NHANH KỊCH PHÁT TRÊN THẤT

ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

ĐÁI THÁO NHẠT

ĐAU DÂY THẦN KINH HÔNG

MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CÁC BỘ PHẬN CƠ THỂ TRẺ EM

ĐIỀU TRỊ VÔ SINH, HIẾM MUỘN

ĐIỀU TRỊ BỆNH HEMOPHILIE

ĐIỀU TRỊ BỆNH XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU CHƯA RÕ NGUYÊN NHÂN

ĐIỀU TRỊ VÀNG DA TĂNG BILIRUBIN TỰ DO Ở TRẺ SƠ SINH

ĐIỀU TRỊ MẤT NƯỚC Ở TRẺ SƠ SINH

HẠ ĐƯỜNG HUYẾT SƠ SINH

HẠ ĐƯỜNG HUYẾT

HEN PHẾ QUẢN

HẸP VAN HAI LÁ

HỆ TIẾT NIỆU

HỘI CHỨNG ĐÔNG ĐẶC PHỔI

HỘI CHỨNG THẬN HƯ

HỘI CHỨNG TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI

HỘI CHỨNG CUSHING

HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ

HỞ VAN HAI LÁ

ỈA CHẢY CẤP

KIỂM TRA XÉT NGHIỆM MÁU VÀ CÁC CHỈ SỐ

LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG

NHIỄM KHUẨN HUYẾT Ở TRẺ SƠ SINH

NGỘ ĐỘC THUỐC TRỪ SÂU PHOSPHO HỮU CƠ

NHỒI MÁU CƠ TIM

PHÙ PHỔI CẤP

XỬ LÝ RẮN ĐỘC CẮN

XỬ LÍ NGỘ ĐỘC CẤP

SUY HÔ HẤP CẤP

SUY THẬN CẤP

SUY THẬN MÃN

SUY TIM

TAI BIẾN MẠCH MÃU NÃO

TĂNG HUYẾT ÁP

THIẾU MÁU

THIỂU NĂNG TUYẾN THƯỢNG THẬN CẤP

TRIỆU CHỨNG HỆ HÔ HẤP

TRIỆU CHỨNG HỆ TUẦN HOÀN

TRIỆU CHỨNG HỌC LÂM SÀNG THẦN KINH

TRIỆU CHỨNG HỌC TIẾT NIỆU

TRIỆU CHỨNG HỌC TIÊU HÓA

VIÊM CẦU THẬN

VIÊM ĐA DÂY THẦN KINH

VIÊM ĐA KHỚP

VIÊM PHẾ QUẢN CẤP

VIÊM PHỔI THÙY

VIÊM RUỘT THỪA CẤP Ở TRẺ EM

VIÊM RUỘT HOẠI TỬ SƠ SINH

VIÊM MÀNG NÃO MỦ SƠ SINH

VIÊM PHỔI SƠ SINH

VÔ SINH, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC XÉT NGHIỆM

XƠ GAN

XỬ TRÍ NGỘ ĐỘC CẤP

ĐÁI THÁO ĐƯỜNG KHI MANG THAI

HỒI SỨC TRẺ SƠ SINH NGẠT

MÃN KINH - TIỀN MÃN KINH

NHIỄM KHUẨN SẢN HẬU

QUÁ TRÌNH CHUYỂN DẠ

SỐT KHI MANG THAI, NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ

SUY THAI, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ

TAI BIẾN TRUYỀN MÁU VÀ XỬ TRÍ

TÁO BÓN

TẮC MẠCH ỐI, CHẨN ĐOÁN, PHÒNG BỆNH

THIẾU MÁU VÀ THAI NGHÉN

THIỂU NĂNG TUYẾN GIÁP

TỔN THƯƠNG LÀNH TÍNH CỔ TỬ CUNG

TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI

UNG THƯ ÂM HỘ

UNG THƯ BUỒNG TRỨNG

UNG THƯ CỔ TỬ CUNG

UNG THƯ NIÊM MẠC TỬ CUNG

U NGUYÊN BÀO NUÔI

U TỦY THƯỢNG THẬN (Pheochromocytoma)

UỐN VÁN SƠ SINH

U XƠ TỬ CUNG

VIÊM NỘI TAM MẠC NHIỄM TRÙNG

VIÊM PHÚC MẠC Ở TRẺ EM

VÔ KINH

VỠ ỐI SỚM, VỠ ỐI NON

VÔ SINH NAM

VÔ SINH NỮ

VỠ TỬ CUNG


Bài viết đã được đăng ký bản quyền (DMCA). Nếu copy nội dung hãy để lại link về bài gốc như một sự tri ân với tác giả. Xin cảm ơn!
Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.com chỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.
. Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH