RẮN CẮN - ĐỘC TÍNH - XỬ TRÍ

1. Độc tính

Thành phần của nọc rắn rất phức tạp gồm: Các độc tố, các men và một số protein, muối khoáng...

Các độc tố gồm:

- Neurotoxin: Độc tố thần kinh.

- Cardiotoxin: Độc đối với tim.

- Hemolysin: Gây tan máu.

- Hemorragin: Gây chảy máu

- Coagulin: Gây chảy máu.

Ngoài ra, các protein của nọc rắn còn có khả năng gây dị ứng, sốc phản vệ.

2. Triệu chứng

Rắn hổ cắn

Rắn lục cắn

- Dấu hiệu tại chỗ cắn thường không đáng kể.

- Dấu hiệu tại chỗ cắn thường rất dữ dội mặc dù vết cắn nhỏ:

+ Tại chỗ rắn cắn: phù to, phù cứng, chảy thanh dịch đỏ.

+ Trường hợp nặng có thể dẫn đến hoại tử, nhiễm khuẩn.

- Dấu hiệu toàn thân thường rất nặng:

+ Rối loạn hô hấp: khó thở, liệt cơ hô hấp.

+ Rối loạn tiêu hóa: nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy, rối loạn cơ vòng hậu môn.

+ Rối loạn nhịp tim.

+ Có thể có sụp mi, giãn đồng tử, l

- Dấu hiệu toàn thân:

+ Rối loạn đông chảy máu: Thường có chảy máu chân răng, chảy máu cam. Trường hợp nặng có thể xuất huyết tiêu hóa.

+ Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, tiêu chảy.

+ Có thể có suy thận cấp do hiện tượng tiêu cơ vân ( Rhabdomyolyse)

3. Xử trí

3.1. Tại chỗ

- Không để nạn nhân tự chạy, đi.

- Đặt garô ngay trên vết cắn.( bỏ ra sau một giờ)

- Chườm đá, rửa vết cắn bằng nước sạch, cồn 700

- Chuyển nhanh bệnh nhân đến bệnh viện.

3.2. Tại bệnh viện

3.2.1. Tiêm huyết thanh chống nọc rắn (đặc hiệu)

- Tiêm dưới da xung quanh chỗ bị cắn 10-20ml huyết thanh đặc hiệu cho từng loại rắn. Nếu không rõ loại rắn phải tiêm loại huyết thanh đa giá.

3.2.2. Điều trị triệu chứng và theo dõi

- Phong bế quanh vết cắn bằng Novocain 1-2 % 5- 10ml. ( thử phản ứng)

- Tiêm huyết thanh phòng uốn ván SAT: 1500UI dưới da ( thử phản ứng)

- Cho kháng sinh dự phòng: Amoxicillin, Cephalexin 50mg/kg/ngày/ 5-7 ngày

- Chống phù nề bằng corticoides: Prednisolon 5mg X 4 viên / ngày/ 5-7 ngày uống sau ăn.

- Giảm đau, an thần.

- Thuốc cầm máu nếu có rối loạn chảy máu:

+ Adrenoxyl: ống 1,5mg ; viên 10mg. Liều 2 ống/ ngày.

+ Adona: ống 25mg, viên 30mg. Liều 2 ống/ngày.

+ Transamin: ống 0,25g ; viên 0,25g ; viên 0,5g. Liều 2 ống/ ngày.

- Theo dõi sát tình trạng:

+ Rối loạn đông chảy máu.

+ Suy thận cấp (thiểu niệu, vô niệu, urê và creatinine máu tăng).

+ Rối loạn hô hấp và tim mạch để xử trí kịp thời.

 

ÁP XE NỘI SỌ

BẠCH CẦU CẤP- NGUYÊN NHÂN- TRIỆU CHỨNG- ĐIỀU TRỊ

BỆNH CÒI XƯƠNG

BỆNH BASEDOW

BASEDOW VÀ THAI NGHÉN

BỆNH SỞI

BỆNH THƯƠNG HÀN

BỆNH HIV VÀ QUÁ TRÌNH MANG THAI

BỆNH VIÊM GAN KHI MANG THAI

BỆNH ĐAU TỦY XƯƠNG

BỆNH ĐA HỒNG CẦU TIÊN PHÁT

BỆNH THIẾU MÁU DO GIUN MÓC

BỆNH THIẾU MÁU HUYẾT TÁN

BỆNH U LYMPHO KHÔNG HODGKIN

BỆNH U LYMPHO HODGKIN

BỆNH SUY THƯỢNG THẬN (Bệnh Addison)

CẤP CỨU NGẠT NƯỚC

CẤP CỨU HỒI SINH TIM PHỔI

CÁC THỜI KỲ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM

CHÁY MÁU TIÊU HÓA CAO

CHẢY MÁU TIÊU HÓA THẤP

CHÁY MÁU SAU ĐẺ

CHỬA NGOÀI TỬ CUNG

CHỬA TRỨNG, CHẤN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ

CƠN ĐAU THẮT NGỰC

CƠN NHỊP NHANH KỊCH PHÁT TRÊN THẤT

ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

ĐÁI THÁO NHẠT

ĐAU DÂY THẦN KINH HÔNG

MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CÁC BỘ PHẬN CƠ THỂ TRẺ EM

ĐIỀU TRỊ VÔ SINH, HIẾM MUỘN

ĐIỀU TRỊ BỆNH HEMOPHILIE

ĐIỀU TRỊ BỆNH XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU CHƯA RÕ NGUYÊN NHÂN

ĐIỀU TRỊ VÀNG DA TĂNG BILIRUBIN TỰ DO Ở TRẺ SƠ SINH

ĐIỀU TRỊ MẤT NƯỚC Ở TRẺ SƠ SINH

HẠ ĐƯỜNG HUYẾT SƠ SINH

HẠ ĐƯỜNG HUYẾT

HEN PHẾ QUẢN

HẸP VAN HAI LÁ

HỆ TIẾT NIỆU

HỘI CHỨNG ĐÔNG ĐẶC PHỔI

HỘI CHỨNG THẬN HƯ

HỘI CHỨNG TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI

HỘI CHỨNG CUSHING

HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ

HỞ VAN HAI LÁ

ỈA CHẢY CẤP

KIỂM TRA XÉT NGHIỆM MÁU VÀ CÁC CHỈ SỐ

LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG

NHIỄM KHUẨN HUYẾT Ở TRẺ SƠ SINH

NGỘ ĐỘC THUỐC TRỪ SÂU PHOSPHO HỮU CƠ

NHỒI MÁU CƠ TIM

PHÙ PHỔI CẤP

XỬ LÝ RẮN ĐỘC CẮN

XỬ LÍ NGỘ ĐỘC CẤP

SUY HÔ HẤP CẤP

SUY THẬN CẤP

SUY THẬN MÃN

SUY TIM

TAI BIẾN MẠCH MÃU NÃO

TĂNG HUYẾT ÁP

THIẾU MÁU

THIỂU NĂNG TUYẾN THƯỢNG THẬN CẤP

TRIỆU CHỨNG HỆ HÔ HẤP

TRIỆU CHỨNG HỆ TUẦN HOÀN

TRIỆU CHỨNG HỌC LÂM SÀNG THẦN KINH

TRIỆU CHỨNG HỌC TIẾT NIỆU

TRIỆU CHỨNG HỌC TIÊU HÓA

VIÊM CẦU THẬN

VIÊM ĐA DÂY THẦN KINH

VIÊM ĐA KHỚP

VIÊM PHẾ QUẢN CẤP

VIÊM PHỔI THÙY

VIÊM RUỘT THỪA CẤP Ở TRẺ EM

VIÊM RUỘT HOẠI TỬ SƠ SINH

VIÊM MÀNG NÃO MỦ SƠ SINH

VIÊM PHỔI SƠ SINH

VÔ SINH, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC XÉT NGHIỆM

XƠ GAN

XỬ TRÍ NGỘ ĐỘC CẤP

ĐÁI THÁO ĐƯỜNG KHI MANG THAI

HỒI SỨC TRẺ SƠ SINH NGẠT

MÃN KINH - TIỀN MÃN KINH

NHIỄM KHUẨN SẢN HẬU

QUÁ TRÌNH CHUYỂN DẠ

SỐT KHI MANG THAI, NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ

SUY THAI, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ

TAI BIẾN TRUYỀN MÁU VÀ XỬ TRÍ

TÁO BÓN

TẮC MẠCH ỐI, CHẨN ĐOÁN, PHÒNG BỆNH

THIẾU MÁU VÀ THAI NGHÉN

THIỂU NĂNG TUYẾN GIÁP

TỔN THƯƠNG LÀNH TÍNH CỔ TỬ CUNG

TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI

UNG THƯ ÂM HỘ

UNG THƯ BUỒNG TRỨNG

UNG THƯ CỔ TỬ CUNG

UNG THƯ NIÊM MẠC TỬ CUNG

U NGUYÊN BÀO NUÔI

U TỦY THƯỢNG THẬN (Pheochromocytoma)

UỐN VÁN SƠ SINH

U XƠ TỬ CUNG

VIÊM NỘI TAM MẠC NHIỄM TRÙNG

VIÊM PHÚC MẠC Ở TRẺ EM

VÔ KINH

VỠ ỐI SỚM, VỠ ỐI NON

VÔ SINH NAM

VÔ SINH NỮ

VỠ TỬ CUNG


Bài viết đã được đăng ký bản quyền (DMCA). Nếu copy nội dung hãy để lại link về bài gốc như một sự tri ân với tác giả. Xin cảm ơn!
Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.com chỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.
. Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH