VIÊM HỌNG, NGUYÊN NHÂN- TRIỆU CHỨNG - ĐIỀU TRỊ

Liên hệ tư vấn chữa bệnh

ĐỊNH NGHĨA

Viêm họng là tình trạng viêm amidan và hoặc viêm hầu họng, gây đau rát họng tự nhiên hoặc khi nuốt thức ăn, uống nước. Đây là triệu chứng thường gặp trong bệnh truyền nhiễm, thường có thể gây nhiều biến chứng, đôi khi nặng.

NGUYÊN NHÂN

Đối với tất cả các lứa tuổi, hơn 50% trường hợp viêm họng là do virus.

Viêm họng đỏ-hạt

Thường gặp nhất, do các nguyên nhân:

- Virus: là tác nhân gây bệnh thường nhất, gồm Rhinovirus, Coronavirus, Adenovirus, Myxovirus influenzae và para-influenzae, RSV, EBV (Epstein- Barr virus), hoặc HIV(hiếm).

- Vi khuẩn: chính là Liên cầu khuẩn nhóm A P-tán huyết (chiếm # 15% tất cả trường hợp viêm họng), hiếm hơn là Liên cầu khuẩn nhóm B, C, F, G, Neisseria gonorrhoeaes...

Bảng 1: Tác nhân vi sinh gây viêm họng

VI
SINH VÁT

VIÊM HỌNG ĐỎ - HAT

VIÊM HỌNG GIẢ MAC

VIÊM HỌNG MUN NƯỚC

VIÊM HỌNG LOÉT

Virus

Rhinovirus, Coronavirus, Adenovirus, M. influenzae và para- influenzae, RSV, EBV, HIV

EBV

Echo, Coxackie (Enterovirus) HSV, VZV

 

Vi khuẩn

Liên cầu A fi-tán huyết
Liên cầu khuẩn B, C, F, G

C.diphteriae

 

F. necrophorum +1 loại Borrelia T. pallidum

Viêm họng giả mạc

- Virus: EBV là nguyên nhân thường nhất gây bệnh tăng đơn nhân nhiễm trùng.

- Vi khuẩn: Corynebacterium diphteriae (bạch hầu).

Viêm họng mụn nước

- Virus: là tác nhân gây bệnh duy nhất, gồm Herpes simplex (HSV), Virus thuỷ đậu-zona (VZV), hoặc Enterovirus (Echo, Coxackie virus).

Viêm họng loét

- Vi khuẩn: do kết hợp cuả vi khuẩn kỵ khí, Fusobacterium necrophorum và một xoắn khuẩn thuộc loài Borrelia, hoặc do Treponema pallidum (giang mai).

Bảng 2: Nguyên nhân nhiễm trùng cuả viêm họng cấp

VI SINH VẬT

HỘI CHỨNG/ BỆNH

TỈ LỆ (%)

Nhiễm virus:

 

 

Rhinovirus (100 types & 1 subtype)

Cảm thường

20

Coronavirus (> 3 types)

Cảm thường

> 5

Adenovirus (types 3, 4, 7, 14, 21)

Sốt viêm họng-kết mạc, bệnh hô hấp

5

HSV (types 1 & 2)

cấp

4

Parainfluenza virus (types 1-4)

Viêm lợi, miệng, hầu họng

2

Influenza virus (types A & B)

Cảm thường, tắc thanh quản

2

Coxackie virus A

Cúm

< 1

EBV

Viêm họng mụn nước

< 1

CMV

Tăng đơn nhân nhiễm trùng

< 1

HIV-1

Tăng đơn nhân nhiễm trùng Sơ nhiễm HIV

< 1

Nhiễm vi khuẩn:

 

 

Streptococcus /3-hemolytic nhóm A

 

15-30

Streptococcus /hemolytic nhóm C

Viêm họng/amidan, tinh hồng nhiệt

5-10

Vi khuẩn kỵ khí hổn hợp

Viêm họng/amidan

< 1

Neisseria gonorrhoeae

Viêm lợi, họng (Viêm họng Vincent)

< 1

Corynebacterium diphteriae

Viêm/Áp-xe quanh amidan

< 1

Corynebacterium ulcerans

Viêm họng

> 1

Corynebacterium hemolyticum

Bạch hầu

< 1

Yersinia enterocolitica

Viêm họng, bạch hầu

< 1

Treponema pallidum

Viêm họng, ban dạng tinh hồng

< 1

 

Viêm họng, viêm ruột (non-già)

< 1

Nhiễm Chlamydia:

Giang mai kỳ II

 

Chlamydia pneumoniae

Viêm phổi / phế quản / họng

Không rõ

Nhiễm Mycoplasma:

 

 

Mycoplasma pneumoniae

 

<1

Mycoplasma hominis (type 1)

Viêm phổi / phế quản / họng

Không rõ

Không biết

Gây viêm họng ở người tình nguyện

30

LÂM SÀNG

Các triệu chứng cơ năng (sổ mũi, ho ...) xảy ra nhanh, kết hợp đau rát họng tự nhiên với nuốt đau, và đôi khi với đau tai trong bệnh cảnh sốt. Cường độ sốt thay đổi tuỳ theo nguyên nhân. Ở trẻ em thường có nôn mửa hoặc đau bụng.

Khám hầu họng cho phép chẩn đoán khi thấy các triệu chứng viêm thay đổi tuỳ thể:

Viêm họng đỏ-hạt

Trong viêm họng đỏ, hầu bị viêm, phù, nhưng không tiết dịch rõ, hai amydale to. Trong viêm họng đỏ-hạt, amidan bị phủ một lớp trắng lấm tấm, dễ bóc và bao phủ lớp niêm mạc sung huyết. Có một hoặc nhiều hạch to đi kèm, dưới góc xương hàm.

Khó phân biệt viêm họng do liên cầu khuẩn với viêm họng do virus:

Viêm họng do liên cầu khuẩn: khởi phát đột ngột, sốt > 39o C, nuốt đau dữ dội, hai amydale sưng to đỏ hoặc đỏ-hạt, hạch cổ to đi kèm, đau và phát ban dạng tinh hồng ban. Ít sổ mũi và ho (như viêm họng do virus).

Có thể gây biến chứng tại chỗ như: viêm tấy quanh amygdale, áp-xe thành sau hầu ...; biến chứng toàn thân như: hội chứng viêm sau khi nhiễm liên cầu (bệnh thấp, viêm cầu thận cấp), biến chứng nhiễm độc (tinh hồng ban, hội chứng sốc nhiễm độc).

Viêm họng do virus: khởi phát từ từ, sốt, họng phù nhẹ và đỏ, có ho, sổ mũi, khan tiếng (nhưng cũng có trong 1/4 -1/3 viêm họng do liên cầu khuẩn), đau cơ, mệt mỏi. Thường lây lan thành dịch.

Viêm họng do Adenovirus thường kèm viêm kết mạc (^ - trường hợp).

Sốt và viêm họng không xuất tiết thường thấy vài tuần sau khi nhiễm HIV. Triệu chứng thường giảm sau 3 hoặc 4 ngày và đa số khỏi sau 1 tuần.

Viêm họng giả mạc

Khám thấy một lớp giả mạc màu xa cừ hoặc hơi xám trộn lẫn trên amydale.

Tăng đơn nhân nhiễm trùng: xảy ra chính ở thanh thiếu niên. Viêm họng trước tiên là đỏ-hạt (rất đau), rồi phát triển dần thành giả mạc, không dính và thường chừa lưỡi gà, kết hợp với ban xuất huyết ở vòm miệng. Sốt, có hạch to lan toả, gồm cả hạch cổ sau, mệt mỏi kéo dài. lách to trong V trường hợp. Có thể gây biến chứng: tại chỗ như phù nề hầu-amydale; toàn thân như thiếu máu tán huyết, xuất huyết giảm tiểu cầu, tổn thương thần kinh.

Bạch hầu họng: giả mạc lan rộng, xâm lấn cả lưỡi gà, dính và không bóc được. Hạch to nằm dưới góc xương hàm. Có thể gây biến chứng: tại chỗ như nghẹt thở, suy hô hấp cấp, ... và biến chứng do độc tố như viêm cơ tim, tổn thương thần kinh.

Viêm họng mụn nước

Có những mụn nước nhỏ, trên niêm mạc viêm ở hầu họng, vỡ nhanh để lại các vết sướt nhỏ, phủ một lớp hơi trắng và bao quanh bởi một quầng viêm.

Sơ nhiễm herpes: xảy ra ở trẻ em và thanh niên, viêm họng thường kết hợp với viêm lợi-miệng lan toả, gây biến chứng viêm não-màng não hoặc hồng ban đa dạng. Đặc điểm cuả nhiễm virus Herpes là có nhiều mụn nước và các vết loét nông trên vòm hầu.

Nhiễm virus Coxsackie A (Herpangina): xảy ra ở trẻ nhỏ từ 1 - 7 tuổi, trong các vụ dịch mùa hè. Với những triệu chứng: sốt, đau cơ, viêm họng hầu và sang thương mụn nước trên vòm hầu, giữa lưỡi gà và amygdale. Diễn biến tốt trong vài ngày.

Thuỷ đậu: nốt đậu (mụn nước) mọc ở hầu họng, hình dạng như ở ngoài da, khi vỡ thành vết loét, đóng vảy.

Zona hầu: mụn nước chỉ ở một bên và nằm trong vùng thần kinh số IX hoặc số V.

Viêm họng loét

Có vết loét ở amygdale, đôi khi lan đến vòm miệng, hoặc phần sau hầu họng.

Viêm họng Vincent: thường gặp nhất. Triệu chứng lâm sàng gồm: sốt vừa, hơi thở hôi, nuốt đau một bên, khám họng thấy một vết loét sâu được bao phủ bởi màng hơi xám, không dính, mềm khi sờ và hạch to đi kèm. Có thể gây biến chứng hoá mủ tại chỗ, viêm tấy quanh amygdale, tắc tĩnh mạch cảnh với nguy cơ lấp mạch nhiễm trùng và nhồi máu phổi.

Săng giang mai: một vết loét nông, ít đau, cứng khi thăm khám hầu. Trường hợp viêm họng loét dai dẳng, bất trị với kháng sinh liệu pháp, phải tìm một bệnh về máu, bệnh không có bạch cầu hạt, hoặc bệnh bướu tăng sinh.

CHẨN ĐOÁN

Hội chứng lâm sàng đôi khi cần được xác định chẩn đoán bằng các xét nghiệm:

- Công thức máu: BC > 12.000 /mm3 trong viêm họng do liên cầu khuẩn.

- Soi, cấy phết họng: liên cầu khuẩn, trực khuẩn bạch hầu (cấy trên môi trường Loeffler), Neisseria gonorrhea (có thể tìm thấy trên môi trường Thayer Martin hoặc môi trường thích hợp khác), viêm họng Vincent được chẩn đoán bằng phết nhuộm Crystal violet, thấy nhiều Fusobacteria và xoắn khuẩn.

- Cấy máu: khi nghi ngờ nhiễm trùng huyết sau viêm họng.

- Tests chẩn đoán nhanh: Streptococcus A (chuyên biệt nhưng không nhạy lắm), .

- Phản ứng huyết thanh: giang mai (VDRL), tăng đơn nhân nhiễm trùng (Paul Bunnel), nhiễm HIV (ELISA, Western Blot ...).

ĐIỀU TRỊ

Điều trị đặc hiệu

Viêm họng do liên cầu khuẩn nhóm A: dùng các loại penicilline (V, ampi, .), macrolide (erythromycine, .), hoặc cho uống cephalosporine thế hệ 1 (cefadroxil, cefaclor, .) trong 10 ngày. Bắt đầu điều trị trong vòng 1 tuần sau khi khởi phát sẽ ngừa đượ bệnh thấp về sau (penicilline là thuốc duy nhat đã chứng minh ngừa được bệnh thấp).

Bạch hầu: dùng ngay (cả khi nghi ngờ) SAD và penicilline G trong 14 ngày.

Viêm họng Vincent: dùng penicilline V trong 10 ngày. Có thể dùng penicilline V phối hợp với metronidazole, hoặc Clindamycine đơn độc. Khi dị ứng với các p-lactamine, thay bằng một metronidazole.

Săng giang mai: dùng penicilline G, hoặc các cycline, erythromycine.

Viêm họng do siêu vi (EBV, mụn nước, ...): amantadine cho sớm có hiệu quả đối với virus cúm týp A. Acyclovir và foscarnet có giá trị trong điều trị viêm họng do nhiễm virus nhóm Herpes.

Điều trị triệu chứng

- Nghỉ ngơi.

- Súc họng với nước muối ấm.

- Cho uống thuốc giảm đau, hạ sốt: đối với trẻ em từ 6-12 tuổi, ibuprofen tốt hơn acetaminophen.

 

Thaythuoccuaban.com Tổng hợp

*************************

Tham khảo ý kiến thầy thuốc

Thần dược cho người đột quỵ

Thực phẩm cho người tiểu đường

Chế độ ăn uống phòng và chữa bệnh

Phần mềm Chế độ ăn chữa bệnh

Danh sách các thực phẩm kỵ nhau khi dùng chung

Chế độ ăn cho người mắc bệnh dạ dày

Chế độ ăn cho bệnh Vô sinh

Xem tiếp bệnh khác ...

Hỏi Thầy Thuốc

Chế độ ăn uống kiêng kị cho bệnh rối loạn phóng noãn

Chế độ ăn cho bệnh Cao huyết áp

Chế độ ăn cho bệnh Tiểu đường

Chế độ ăn cho bệnh niêm mạc tử cung mỏng

Chế độ ăn cho bệnh niêm mạc tử cung dày

Chế độ ăn cho bệnh prolactin cao

Chế độ ăn uống, sinh hoạt cho bệnh lạc nội mạc tử cung

Chế độ ăn uống sinh hoạt cho bệnh da tay khô bong

Chế độ ăn uống kiêng kị cho bệnh bốc hỏa

Chế độ ăn uống kiêng kị cho bệnh đau dây thần kinh số 5

Chế độ ăn uống cho bệnh viêm thanh quản

Chế độ ăn uống cho bệnh xuất huyết não

Chế độ ăn cho bệnh cảm cúm

Chế độ ăn cho bệnh đau lưng

Chế độ ăn cho bệnh đau thần kinh tọa

Chế độ ăn cho bệnh đau nửa đầu

Chế độ ăn uống cho bệnh Đau đầu - nhức đầu

Chế độ ăn uống điều hòa nội tiết tố

Chế độ ăn uống cho bệnh động kinh

Chế độ ăn cho bệnh chóng mặt

Chế độ ăn cho bệnh Máu nhiễm mỡ

Chế độ ăn uống cho bệnh nhiệt miệng

Chế độ ăn cho bệnh Gan nhiễm mỡ

Chế độ ăn cho bệnh Xơ vữa động mạch

Chế độ ăn cho bệnh thận đa nang

Chế độ ăn cho bệnh sỏi thận

Chế độ ăn cho bệnh Suy thận

Chế độ ăn cho người say nắng

Chế độ ăn cho bệnh áp xe gan

Chế độ ăn uống cho người men gan cao

Chế độ ăn cho người mắc bệnh Viêm gan

Chế độ ăn cho bệnh viêm gan A

Chế độ ăn cho bệnh viêm gan B

Chế độ ăn cho bệnh viêm gan C

Chế độ ăn uống cho bệnh xơ gan

Chế độ ăn cho bệnh viêm âm đạo

Chế độ ăn cho Phu nữ có thai

Chế độ ăn cho bệnh Parkinson

Chế độ ăn khi cho con bú

Chế độ ăn khi cho phụ nữ mãn kinh

Chế độ ăn cho bạn gái tuổi dậy thì

Chế độ ăn cho bệnh loãng xương

Chế độ ăn cho bệnh Gout

Chế độ ăn cho bệnh Béo phì

Chế độ ăn cho bệnh Suy dinh dưỡng

Chế độ ăn cho bệnh Huyết áp thấp

Chế độ ăn cho bệnh Tim mạch

Chế độ ăn phòng ngừa tai biến mạch máu não

Chế độ ăn cho bệnh Suy tim

Chế độ ăn cho bệnh Mụn trứng cá

Chế độ ăn làm đẹp da

Chế độ ăn cho bệnh nhược cơ

Chế độ ăn cho bệnh phì đại tiền liệt tuyến

Chế độ ăn uống cho bệnh viêm tiền liệt tuyến

Chế độ ăn cho bệnh ung thư tuyến tiền liệt

Chế độ ăn cho bệnh Viêm đại tràng

Chế độ ăn cho bệnh viêm đường tiết niệu

Chế độ ăn cho bệnh viêm khớp

Chế độ ăn uống cho bệnh vôi hóa xương khớp

Chế độ ăn cho trẻ em Tiêu chảy kéo dài

Chế độ ăn uống cho bệnh kiết lỵ

Chế độ ăn uống sinh hoạt cho bệnh thoát vị bẹn

Chế độ ăn uống sinh hoạt cho bệnh thoát vị đĩa đệm

Chế độ ăn cho bệnh Khớp

Chế độ ăn cho bệnh Sỏi mật

Chế độ ăn cho bệnh Thiếu máu

Chế độ ăn uống cho bệnh rối loạn tiền đình

Chế độ ăn uống cho bệnh rối loạn kinh nguyệt

Chế độ ăn uống cho bệnh thống kinh

Chế độ ăn uống cho bệnh rong kinh

Chế độ ăn uống cho bệnh ra mồ hôi

Chế độ ăn uống cho bệnh bế kinh

Chế độ ăn uống cho bệnh rụng tóc

Chế độ ăn uống cho người bệnh trĩ

Chế độ ăn cho bệnh Hen phế quản

Chế độ ăn cho bệnh viêm phế quản

Chế độ ăn uống cho bệnh viêm xoang

Chế độ ăn uống cho bệnh viêm họng

Chế độ ăn uống cho bệnh viêm amidan

Chế độ ăn uống cho bệnh bướu cổ

Chế độ ăn cho bệnh Dị ứng - Mề đay

Chế độ ăn giúp mắt sáng khỏe

Chế độ ăn uống kiêng kị cho bệnh đau mắt đỏ

Chế độ ăn cho bệnh Mất ngủ

Chế độ ăn cho bệnh Táo bón

Chế độ ăn uống cho bệnh đại tiện ra máu

Chế độ ăn cho bệnh tắc vòi trứng

Chế độ ăn cho bệnh suy buồng trứng

Chế độ ăn uống sinh hoạt cho nam giới

Chế độ ăn cho bệnh Suy nhược

Chế độ ăn uống sau phẫu thuật polyp hậu môn

Chế độ ăn uống cho bệnh suy nhược thần kinh

Chế độ ăn uống cho bệnh stress

Chế độ ăn cho trẻ em Tiêu chảy cấp

Chế độ ăn uongs kiêng kị cho bệnh thủy đậu

Chế độ ăn cho bệnh tiểu không tự chủ

Chế độ ăn cho người cao tuổi

Chế độ ăn uống cho bệnh viêm hang vị dạ dày

Chế độ ăn cho người sau mổ cắt dạ dày

Chế độ ăn cho người bị sa dạ dày

Chế độ ăn uống giúp trẻ phát triển chiều cao

Chế độ ăn giúp trẻ phát triển não bộ

Chế độ ăn giúptrẻ thông minh

Chế độ ăn uống cho trẻ em

Chế độ ăn uống kiêng kị cho trẻ đái dầm

Chế độ ăn uống cho bệnh u não

Chế độ ăn uống cho bệnh quai bị

Chế độ ăn uống cho bệnh sởi

Chế độ ăn uống sinh hoạt cho người gầy muốn tăng cân

Chế độ ăn cho bệnh Ung thư

Chế độ ăn cho bệnh Ung thư đang xạ trị

Chế độ ăn uống cho bệnh Ung thư bàng quang

Chế độ ăn uống cho bệnh Ung thư buồng trứng

Chế độ ăn cho bệnh Ung thư dạ dày

Chế độ ăn uống phòng và chữa bệnh ung thư đại tràng

Chế độ ăn uống cho bệnh Ung thư tử cung

Chế độ ăn uống cho bệnh Ung thư dạ dày

Chế độ ăn uống cho bệnh Ung thư họng

Chế độ ăn uống cho bệnh Ung thư mũi họng

Chế độ ăn uống cho bệnh Ung thư não

Chế độ ăn uống cho bệnh Ung thư ruột

Chế độ ăn uống cho bệnh Ung thư tế bào

Chế độ ăn uống cho bệnh Ung thư thận

Chế độ ăn cho bệnh Ung thư gan

Chế độ ăn cho bệnh Ung thư phổi

Chế độ ăn cho bệnh Ung thư vú

Chế độ ăn uống cho bệnh Ung thư thực đạo

Chế độ ăn uống cho bệnh u xơ vú

Chế độ ăn uống cho bệnh u xơ cổ tử cung

Chế độ ăn uống cho bệnh u xơ thần kinh

Chế độ ăn uống kiêng kị khi bị zona thần kinh

Chế độ ăn uống cho bệnh yếu sinh lý

Chế độ ăn uống tăng chất lượng tinh trùng

Chế độ ăn uống giúp xương nhanh liền

Chế độ ăn uống cho bệnh sa tử cung(sa dạ con)

Chế độ ăn cho bà bầu

Chế độ ăn uống sinh hoạt cho bệnh giun sán

Chế độ ăn uống phòng và chữa bệnh nghiến răng

Chế độ ăn uống phòng và chữa bệnh viêm lợi

Chế độ ăn uống cho bệnh tràn dịch màng phổi

Chế độ ăn uống cho bệnh lupus ban đỏ

Chế độ ăn uống cho bệnh da cá

Chế độ ăn uống cho bệnh ho gà

Chế độ ăn uống cho bệnh bạch cầu giảm

Chế độ ăn uống chữa bệnh cường giáp

Chế độ ăn uống phòng và chữa bệnh viêm tai giữa

Chế độ ăn uống phòng và chữa bệnh viêm tuyến vú

Chế độ ăn uống phòng và chữa bệnh thiếu máu não

Chế độ ăn uống phòng và chữa bệnh u mỡ

Chế độ ăn uống sau phẫu thuật ung thư đại tràng

Chế độ ăn uống cho mẹ và bé khi cai sữa

Chế độ ăn uống sinh hoạt phòng bệnh giun chui ống mật

Chế độ ăn uống phòng và chữa hội chứng buồng trứng đa nang

Chế độ ăn uống phòng và chữa bệnh viêm bàng quang

Chế độ ăn uống phòng và chữa thoái hóa cột sống

Chế độ ăn uống phòng và chữa chuột rút hiệu quả

Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.comchỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.

. Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH