Tự tham khảo cách chữa:
(Thiên gia diệu phương)
Còn gọi là dương nuy; trong đó "dương" chỉ cơ quan sinh dục ngoài của nam giới, còn “ nuy” là liệt, gân thịt mềm nhũn không cử động được. Dương nuy là hiện tượng có ham muốn nhưng dương vật không thể hoặc không đủ cương để giao hợp.
(Thiên gia diệu phương)
Nguyên nhân gây nên liệt dương có nhiều, cơ sở bệnh lý theo y học cổ truyền có thể qui nạp chủ yếu: Thận hư, thấp nhiệt, khí trệ, huyết ứ.
Thận hư bao gồm khí huyết bất túc, nặng thì mệnh môn hoả suy.
Thấp nhiệt thường do ăn nhiều chất béo ngọt hoặc nghiện rượu sinh thấp, sinh nhiệt hoặc do bệnh nhiễm.
Khí trệ do tình chí thất thường làm cho can khí bị uất kết. Can tàng huyết, chủ cân mạch, mạch lạc không thông, dương vật thiếu nuôi dưỡng sinh ra chứng liệt dương.
Khí trệ và huyết ứ thường có quan hệ nhân quả, ảnh hưởng lẫn nhau.
(Thiên gia diệu phương)
Thường luận trị theo các thể bệnh thường gặp sau:
1. Tâm tỳ hư
Triệu chứng: Da xanh, mặt vàng, ăn kém, ngủ ít di tinh liệt dương, rêu lưỡi trắng, chất lưỡi nhợt, mạch trầm tế.
Pháp: Ôn bổ tâm tỳ (kiện tỳ an thần)
Sinh khương | 5 | Bạch truật | 12 | Phục thần | 8 | ||
Mộc hương | 6 | Viễn trí | 8 | Táo nhân | 8 | cao b long | 8 |
Đương qui | 12 | Long nhãn | 12 | Đẳng sâm | 16 | Hà thủ ô | 12 |
Hoài sơn | 12 | Xa nhân | 6 | Hoàng kỳ | 12 | Thục địa | 20 |
Kỉ tử | 12 | ý dĩ | 12 |
2. Thận Hư: Mệt mỏi, đau lưng, mỏi gối, sắc mặt xạm đen, hoa mắt, ù tai, boạt tinh hoặc xuất tinh sớm (tảo tinh, tiết tinh), lưỡi sắc nhợt, mạch Trầm Tế hoặc Trầm Nhược, vô lực.
Pháp: Ích thận, cố tinh, bổ khí huyết.
Bài thuốc: Tả Quy Hoàn gia giảm (Cảnh Nhạc Toàn Thư):
Kỉ tử | 16 | Qui bản giao | 16 | Thỏ ti tử | 16 | ||
Lộc giác giao | 16 | Hoài sơn | 16 | Thục địa | 32 | Ngưu tất | 12 |
Sơn thù | 12 |
Trường hợp chân tay lạnh mạch Trầm, Trì, Nhược, thêm Tắc kè, Tiên linh tỳ (Dâm dương hoắc), Nhục thung dung, Hắc Phụ tử, Quế nhục để trợ dương. Trường hợp khí kém, mệt mỏi nhiều gia Nhân sâm, Hoàng kỳ để bổ khí.
3. Khí trệ huyết ứ: Tinh thần bứt rứt, ngực sườn đầy tức, tính tình nóng nảy, sắc mặt xạm, môi tím, lưỡi có điểm ứ huyết sắc tím, mạch Huyền hoặc Sáp.
Điều trị: Hành khí hoạt huyết hoá ứ, dưỡng can thận.
Bài thuốc: Huyết Phủ Trục Ứ Thang Gia Giảm (Y Lâm Cải Thác)
Sài hồ | 4 | Cam thảo | 4 | Cát cánh | 6 | ||
Xuyên khung | 6 | Chỉ sác | 8 | Đào nhân | 16 | Đương qui | 12 |
Hồng hoa | 12 | Ngưu tất | 12 | Sinh địa | 12 | Dâm dương hoắc | 12 |
Phá cố chỉ | 12 | Ba kích | 12 | Kỉ tử | 10 | Hương phụ | 8 |
4. Thấp nhiệt
(viêm nhiễm, sỏi tiết niệu lâu ngày)
Triệu chứng: Khát nước, liệt dương, tiểu tiện đỏ, rêu lưỡi vàng, dầy, mạch nhu sác
Pháp: Tư âm thanh nhiệt
Đan bì | 10 | Bạch linh | 10 | Trạch tả | 10 | ||
Tri mẫu | 10 | Hoài sơn | 15 | Sơn thù | 15 | Hoàng bá | 10 |
Hoắc hương | 10 | Sà sàng | 4 |
(Phần dành riêng cho đồng nghiệp giúp mua được bài thuốc đủ vị và chất lượng tốt)
Bài thuốc dân gian chữa LIỆT DƯƠNG gồm các vị thuốc là thuốc đã được bào chế theo Tiêu chuẩn NHT, và được ngành y tế kiểm nghiệm đạt chất lượng theo chuẩn Dược điển Việt Nam.
Giá bán Bài thuốc dân gian chữa LIỆT DƯƠNG (Tiêu chuẩn dược điển Việt Nam) tại Phòng khám Đông y Nguyễn Hữu Toàn:
Giá bán bài thuốc trên (Tiêu chuẩn GACP-WHO) tại Phòng khám Đông y Nguyễn Hữu Toàn: sẽ có giá cao hơn giá trên (liên hệ 18006834 để biết thêm chi tiết)
Cập nhật ngày 16/1/2017
Tùy theo thời điểm, giá bán có thể thay đổi.
Cách thức mua:
+Trước khi mua khách hàng nhất thiết phải có sự tư vấn của của các lương y, hoặc gọi 18006834 để được chúng tôi khám bệnh trước khi dùng thuốc
+Khách hàng có thể mua trực tiếp tại địa chỉ phòng khám
+Mua trực tuyến: Thuốc được chuyển qua đường bưu điện, khi nhận được thuốc khách hàng mới phải thanh toán ( gọi 18006834 - Hỗ trợ phí vận chuyển khi mua từ 1,5 triệu vnđ trở lên).
+Tuỳ theo nhu cầu của khách hàng, Chúng tôi có thể bào chế bài thuốc này thành thuốc sắc sẵn vô trùng, thuốc hoàn tán, thuốc cô đặc...
Thaythuoccuaban.com tổng hợp
****************************
Đái tháo nhạt
Dương vật cương cứng dị thường
Hen phế quản kèm giãn phế nang
Nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu
Nhiễm khuẩn đường mật mạn tính
Rối loạn chức năng thần kinh thực vật và ra nhiều mồ hôi
Viêm dạ dày mạn tính và loét hành tá tràng
Viêm họng tăng bạch cầu đơn nhân
Viêm phế quản mạn kèm phế khí thũng
Viêm teo niêm mạc dạ dày có sa niêm mạc dạ dày
Viêm túi mật lên cơn cấp tính kèm sỏi mật