Tiểu thăng ma - 小升麻

Tên khác

Tên thường gọi: Tiểu thăng ma còn gọi là Kim quy thảo (tên thông thường), tam diện đao, mao ban thất (Hiệp Tây), bạch mao tam thất (Cam Túc), Độc diệp bát giác thảo (An Huy), ngũ giác liên, kim ti tam thất (Triết Giang), hắc bát giác liên (Quý Châu) .

Tên tiếng Trung: 小升麻

Tên khoa học Cimici fuga acerina (Sieb. et Zucc. ) Tanaka.

Cây Tiểu thăng ma

Mô tả, hình ảnh cây Tiểu thăng ma, phân bố, thu hái, chế biến, thành phần hóa học, tác dụng dược lý

Mô tả

Là loài thân cỏ sống lâu năm, cao 30-110cm. Rễ thân bò ngang, nhiều rễ râu. Thân thắng đứng, phần dưới không có lông hoặc có lông thưa mềm, phần thân trên có lông mềm phủ kín. Lá có 1-2 phiến, gần gốc mọc, mọc 3 phục diệp, cọng lá dài 15-30cm, có lông mềm thưa; cọng lá nhỏ dài 6-12cm, lá nhỏ mọc ở đỉnh hình tim tròn, dài 6-20cm, rộng 5-18cm, đỉnh lá nhọn, đáy hình tim, bờ có cánh nhỏ tạo thành hình bàn tay cho lá, cánh viền lá hình tam giác, bờ lá có răng cưa, mặt lá trên có lông thô ráp che phủ, gân mặt dưới có lông. Cụm hoa mọc ở đỉnh, mọc đơn hoặc có 1-3 nhánh, trục cụm hoa có lông xám mềm che phủ; hoa nhỏ, gần như không có cành; phiến đài màu trắng, hình bầu dục hoặc hình noãn đảo, dài 3-5mm, thoài hoa nhụy đực hình noãn tròn, đáy có tuyến mật; nhụy đực có nhiều, chỉ nhị hình sợi, dài 4-7mm, bao phấn hình bầu dục tròn; tâm bì có 1-2 cái, ống nhụy ngắn. Quả cốt đột dài 1cm, ống hoa còn vương lại duỗi mở ra. Hạt hình bầu dục, màu nâu nhạt, bề mặt có cánh vảy hướng ngang. Mùa hoa từ tháng 8-9, mùa quả từ tháng 10-11. (Hình 137)

Phân bố:

Sống trong vùng rừng núi ở độ cao 800-2600m so với mặt biển. Phân bố Hà Bắc, Sơn Tây, Hiệp Tây, Cam Toại v.v….

Bào chế:

Lấy gốc thân rễ vào mùa hè, thurửa sạch, phơi khô .

Thành phần hóa học:

Thân gốc rễ chứa methylcimigenol, cimigenol và cimicifugol, 25-O-Acetylcimigenol, 15-O-methylcimigenol. Rễ dưới mặt đất chứa 25-O- methylcimigenoside, cimicifugenol. Ngoài ra cây còn chứa dahurinol, isodahurinol, 25-O-acetylcimigenoside và cimicifugenol .

Vị thuốc Tiểu thăng ma

Tính vị, quy kinh, công dụng, liều dùng

Tính vị công năng:

Thân gốc rễ vị cay, hơi đắng, tính ôn. Có tác dụng thăng dương, phát hãn, lý khí, hoạt huyết tán ứ, tiêu thũng chỉ thống .

Chủ trị:

Đau do phong thấp, bong gân trật khớp, viêm họng, các chứng độc vô danh, ghẻ, cao huyết áp .

Lượng dùng:

Ngày dùng 3-9g. Cây cũng có thể dùng ngoài khi dùng điều chỉnh lượng phug hợp .

Chú ý:

Cây này được dung chủ yếu ở Tứ Xuyên, nên còn được gọi là nam xuyên thăng ma.

Thaythuoccuaban.com Tổng hợp

*************************

Tham khảo ý kiến thầy thuốc

Thần dược cho người đột quỵ

Thực phẩm cho người tiểu đường

DANH MỤC CÁC VỊ THUỐC

Vị thuốc vần A

Vị thuốc vần B

Vị thuốc vần C

Vị thuốc vần D

Vị thuốc vần E

Vị thuốc vần G

Vị thuốc vần H

Vị thuốc vần I

Vị thuốc vần K

Vị thuốc vần L

Vị thuốc vần M

 

 

Vị thuốc vần N

Vị thuốc vần O

Vị thuốc vần P

Vị thuốc vần Q

Vị thuốc vần R

Vị thuốc vần S

Vị thuốc vần T

Vị thuốc vần U

Vị thuốc vần V

Vị thuốc vần X

Vị thuốc vần Y

 

Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.comchỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.

. Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH