Thuốc bắn

Tên khác

Tên thường gọi: Thuốc bắn, Dây sừng dê.

Tên khoa học: Strophanthus wallichii A. DC..

Họ khoa học: thuộc họ Trúc đào - Apocynaceae.

Cây Thuốc bắn

(Mô tả, hình ảnh cây Thuốc bắn, thu hái, chế biến, thành phần hoá học, tác dụng dược lý ....)

Mô tả:

Dây leo to, không lông. Lá có phiến bầu dục hay thuôn, dài 7-10cm, mỏng, màu lục tươi, gân phụ 6-8 cặp; cuống 4-10mm. Xim lưỡng phân, ít hoa ở ngọn; lá bắc 8mm; đài nhọn có lông, tràng to, có cánh hoa đỏ, hẹp như chỉ, dài 5-7cm, có vẩy to, đỏ ở miệng ống tràng; nhị không thô, bao quấn dính vào đầu nhuỵ, mũi dài 13mm. Quả đại một cặp, tiếp đầu nhau dài 15cm, rộng 2cm; hạt nhiều dài cỡ 2cm, có mào lông dài.

Ra hoa tháng 2-10, quả tháng 3-4 trở đi.

Bộ phận dùng:

Hạt - Semen Strophanthi.

Nơi sống và thu hái:

Loài của Ấn Độ, Nam Trung Quốc, Việt Nam, trong rừng rậm hay thưa cũng như rừng phục hồi đến độ cao 800m; có gặp ở Đồng Nai.

Thành phần hóa học:

Lá, vỏ và hạt chứa một glucosid là strophanthin.

Vị thuốc Thuốc bắn

(Công dụng, Tính vị, quy kinh, liều dùng ....)

Tính vị, tác dụng:

Hạt độc; có tác dụng độc mạnh đối với tim. Ở Trung Quốc, người ta cho rằng nó có tác dụng cường tâm, lợi niệu, tiêu thũng.

Công dụng, chỉ định và phối hợp:

Ở Trung Quốc, hạt được dùng trị huyết quản bị xơ cứng

Thaythuoccuaban.com Tổng hợp

*************************

Tham khảo ý kiến thầy thuốc

Thần dược cho người đột quỵ

Thực phẩm cho người tiểu đường

DANH MỤC CÁC VỊ THUỐC

Vị thuốc vần A

Vị thuốc vần B

Vị thuốc vần C

Vị thuốc vần D

Vị thuốc vần E

Vị thuốc vần G

Vị thuốc vần H

Vị thuốc vần I

Vị thuốc vần K

Vị thuốc vần L

Vị thuốc vần M

 

 

Vị thuốc vần N

Vị thuốc vần O

Vị thuốc vần P

Vị thuốc vần Q

Vị thuốc vần R

Vị thuốc vần S

Vị thuốc vần T

Vị thuốc vần U

Vị thuốc vần V

Vị thuốc vần X

Vị thuốc vần Y

 

Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.comchỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.

. Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH