Tên thường gọi: Thổ thường sơn, Đại diệp thổ thường sơn, đại diệp lão thử trúc (theo tỉnh Triết Giang đặt), cẩu cốt thường sơn (theo tỉnh Hồ Bắc đặt), kê khoa khố (theo cách gọi tỉnh Quý Châu).
Tên khoa học: Hydrangea strigosa Rehd.
Họ khoa học: Thuộc họ hổ nhĩ thảo Saxifragaceae
Tên tiếng Trung: 土常山
Mô tả, hình ảnh cây Thổ thường sơn, phân bố, thu hái, chế biến, thành phần hóa học, tác dụng dược lý
Thổ thường sơn là loại cây bụi rụng lá, cao 2 - 3m. Cành non có phủ lông. Lá mọc đơn đối xứng, cọng lá dài 1-5cm, được phủ bởi lông, phiến lá thon tròn dài hình kim bảng hay hình noãn, lá dài 7-25cm, rộng 2,5-7cm, đoạn đầu lá nhọn rủ xuống, phần sau lá thon tròn dài, mặt trên lá được che phủ bởi một lớp lông thưa hoặc không có lông che, gân và mặt dưới lá cũng được che phủ bởi một lớp lông, viền lá có răng cùn, các đoạn răng đều cứng nhọn. Khóm hoa có đỉnh hình cái ô, đường kính 8-12cm, khóm hoa chụm lại, cành hoa cũng được che bởi lông. Phần hoa nở ra có ban đài hình noãn rộng, dài 1-2cm, toàn viền có răng thưa, mặt lưng được che phủ bởi lông. Bầu nhụy hợp sinh, cũng được che phủ bởi lông, thùy hoa 5, hình tam giác; cánh hoa 5, hình khoát noãn, nhụy đực 10, nhị hoa nhỏ dài, bao phấn có màu tím, bầu nhị ở dưới, đầu nhị quản 2. Quả mọng hình bán cầu, đường kính 3mm, phần còn lại của ống nhị hoa ở ngoài, toàn bộ dài nằm trong, nhũ đỉnh mở. Hạt hình bầu dục, hai đoạn hẹp thành hình cánh.
Thời kỳ hoa từ tháng 7 đến tháng 8.
Thời kỳ quả từ tháng 9 đến tháng 10.
Sống ở tầng dưới vùng rừng thưa núi cao hay khe vách núi.
Phân bố ở Hiệp Tây, Cam Túc, An Vi, Triết Giang, Giang Tây, Phúc Kiến, Hồ Bắc, Hồ Nam, Quảng Đông, Quảng Tây, Quý Châu, Tứ Xuyên, Vân Nam.
Thu hái gốc vào mùa đông xuân, thái đoạn phơi khô.
Lá thì hái vào mùa hè thu, phơi khô.
Tính vị, quy kinh, công dụng, liều dùng
Gốc củ vị chua tính lương; có một chút độc.
Có tác dụng đới ngược thoái nhiệt, tiêu cam tích, giải độc.
Lá có vị ngọt tính lương, có tác dụng lợi niệu, chỉ khái, chống sốt rét.
Gốc củ dùng trị sốt rét, thực tích bất hóa, ngực bụng chướng đau.
Lá cũng trị sốt rét, ho, lợi tiểu.
Dùng gốc, củ liều từ 9 -15g
Lá dùng liều từ 6 -9g
Thaythuoccuaban.com Tổng hợp
*************************
Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.comchỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.
Lương y Nguyễn Hữu Toàn . Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH