Tên thường gọi: Địa dẻ tử, cửu tử dương, thổ tử, thổ đản (theo cách gọi từ Triết Giang, Giang Tây, Tứ Xuyên, Quý Châu), kim ti điếu hồ lô, tử kê sinh đản (Triết Giang), dã lương thử, cửu liên châu, thổ kê đản (Hồ Nam).
Tên tiếng Trung: - 土圞儿
Tên khoa học: Apios fortune Maxim.
Họ khoa học: Thuộc họ đậu Leguminosae.
Mô tả, hình ảnh cây Thổ loan nhi, phân bố, thu hái, chế biến, thành phần hóa học, tác dụng dược lý
Thổ loan nhi là loại cây dây leo sống lâu năm. Dưới đất có gốc củ hình cầu, đường kính từ 1,5 - 4cm, vỏ ngoài màu vàng nâu. Thân có một ít nhu mao ngắn màu trắng, trên thân lá mọc đơn lẻ đối xứng thành hình cánh, tổng chiều dài cọng là 3-7cm, có lông, thác diệp hẹp hình tam giác, dài 3-4mm, được che bởi lớp lông vàng ngắn; có 3-7 lá nhỏ, cuống lá nhỏ ngắn, tiểu thác diệp hình sợi, có lông, sớm rụng, lá nhỏ hình noãn, dài 3-7cm, rộng 1,5-4cm, đoạn trên nhọn rủ xuống, có đầu nhọn ngắn, phía gốc hình tròn, viền, gân mặt trên lá có lông cứng, mặt dưới không lông. Cụm hoa mọc từ kẽ, có lông ngắn, dài 6-26cm, phiến nụ và phiến nụ nhỏ hình dây, có lông ngắn màu trắng, đài có hình hai môi, có răng tròn ngắn, không có lông, vành hoa màu trắng lục, cánh hình tròn, dài 10mm, có cữ, cánh hình chữ nhật, dài khoảng 7mm, cánh hoa xương rồng dài, hình chữ nhật hẹp, khúc cuộn thành hình bán viên, nhụy đực (9+1) 2 tổ, nhị hoa cong khúc, bầu nhị không có cọng, có lông thưa ngắn màu trắng, gốc nhụy đực có tuyến thể. Ống nhị hoa cuộn khúc thành hình bán viên cuộn. Quả hình đậu, phẳng dẹp, dài 8cm, rộng 0,6cm, có lông mềm ngắn.
Mùa hoa từ tháng 6 – 8 tháng.
Mùa quả từ tháng 9-10 tháng.
Bìa rừng đồi núi hướng nhiều nắng, ven bụi cây, bên mương rạch, bên đường đi.
Phân bố ở Hiệp Tây, Cam Túc, Hà Nam, Sơn Đông, Giang Tô, An Huy, Triết Giang, Giang Tây, Phúc Kiến, Đài Loan, Hồ Bắc, Hồ Nam, Quảng Đông, Quảng Tây, Tứ Xuyên, Quý Châu, Vân Nam.
Lấy củ sau mùa thu, rửa sạch thái lát, phơi khô hoặc dùng tươi.
Thổ loan nhi có thành phần gồm tinh bột và khoáng vật.
Tính vị, quy kinh, công dụng, liều dùng
Củ vị ngọt hơi đắng tính bình.
Có tác dụng thanh nhiệt giải độc, lý khí tán kết, khu đàm chỉ khái.
Dùng trị cảm mạo, ho, ho lâu ngày, hầu họng sung đau, các chứng sa chướng, ung nhọt, loa lịch, thấp chẩn, đinh sang, nhũ ung, viêm thể hạch, thống kinh, rắn độc cắn. Dùng ngoài dã nát đắp lên vết thương.
Liều dùng từ 15-25g. Dùng ngoài chỉnh liều phù hợp.
Thaythuoccuaban.com Tổng hợp
*************************
Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.comchỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.
Lương y Nguyễn Hữu Toàn . Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH