Thiên khuất - 千屈菜

Tên khác

Tên thường gọi: Thiên khuất còn gọi là Cỏ dái ngựa (Sơn Đông), Thủy liễu (Triết Giang), đối diệp liên, bại tương thảo (Hồ Bắc), đối nha thảo (Hồ Nam), đại quan môn thảo (Quý Châu), hen suyễn thảo, hen suyễn linh (Tứ Xuyên).

Tên tiếng Trung: 千屈菜

Tên khoa học Lythrum salicaria L.

Họ khoa học: Thuộc họ Lythraceae

Cây Thiên khuất

Mô tả, hình ảnh cây Thiên khuất, phân bố, thu hái, chế biến, thành phần hóa học, tác dụng dược lý

Mô tả

Là loài thân cỏ sống lâu năm, cao 30-100cm. Thân là gốc thô, nằm bò dưới đất. Thân thẳng đứng, phân nhiều nhánh, cành nhỏ hình tứ lăng, có lông thô che hoặc có lớp lông nhung dày đặc che. Lá mọc đối xứng hoặc mọc một vòng lá quanh thân gồm 3 lá, lá không cọng; lá hình kim bảng phóng to, dài 4-6cm, rộng 8-15mm, đình nhọn cùn, đáy hình tròn hoặc hình kim, có lúc là bao quanh thân. Nhiều hoa nhỏ mọc tụ tập thành cụm giống hình cái ô cụp, mọc đám, cành 1 bông hoa cực ngắn; phiến lá nụ trong cụm hình tam giác, dài 5-12mm; ống đài dài 5-8mm, có 12 cái lăng dọc, có lông thô che, phiến đài có 6 cái, hình tam giác; thể phụ thuộc dạng dây, thẳng đứng, dài khoảng 2mm; cánh hoa 6 cánh, màu hồng hoặc màu hồng nhạt, cánh hoa hình bầu dục tròn dài, dài 7-8mm, mọc bám vào phần trên vành ống, có vuốt ngắn, hơi conhúm. Nhụy đực 12 cái, 6 dài 6 ngắn, dổi thò ra ngoài vành ống hoa; bầu nhị hoa có 2 thất, ống nhị hoa dài ngắn không nhất định. Quả hình tròn dẹp. Mùa hoa từ tháng 7-9, mùa quả từ tháng 8-10. (Hình 121)

Tập tính phân bố:

Ven sông hồ, mương nơi đất ẩm. Phân bố Khắp nơi .

Bào chế:

Lấy toàn bộ cây vào mùa hè thu, rửa sạch phơi khô .

Thành phần hóa học:

Cây chứa salicarin, beta-sitosterol, malvidin-3, 5-diglucoside và nhiều loại axit phthalein. Hoa chứa vitexin, orientin, malvin, galactoseside của cyaniding, axit gallic, axit chlorogenic.

Tác dụng dược lý:

Đối với cầu khuẩn chùm nho, trực khuẩn thương hàn, trực khuẩn lị đều có tác dụng ức chế khá mạnh. Có thể ức chế sự bo bóp đoạn ruột đầu trên chuột cống, như thuốc chống co giật. Có tác dụng kích thích tổ chức amin tại ruột và suy yếu acetylcholine; lại có tác dụng cầm máu. Rễ sắc có tác dụng thu liễm và hoãn đi ngoài. Nhiều nghiên cứu ngoài cho thấy Apigenin8-C-glucoside có tác dụng chống ung thư .

Vị thuốc Thiên khuất

Tính vị, quy kinh, công dụng, liều dùng

Tính vị công năng:

Toàn cây vị hơi đắng tính hơi hàn. Có tác dụng thanh nhiệt giải độc, thu liễm chỉ huyết, phá ứ thông kinh.

Chủ trị:

Lị, viêm ruột, tiện huyết, ứ huyết, bế kinh, loét. Dùng ngoài trị chảy máu do đứt chân tay. Dùng cần dã nát đắp.

Lượng dùng:

6-12g. Dùng ngoài căn lượng phù hợp.

Thaythuoccuaban.com Tổng hợp

*************************

Tham khảo ý kiến thầy thuốc

Thần dược cho người đột quỵ

Thực phẩm cho người tiểu đường

DANH MỤC CÁC VỊ THUỐC

Vị thuốc vần A

Vị thuốc vần B

Vị thuốc vần C

Vị thuốc vần D

Vị thuốc vần E

Vị thuốc vần G

Vị thuốc vần H

Vị thuốc vần I

Vị thuốc vần K

Vị thuốc vần L

Vị thuốc vần M

 

 

Vị thuốc vần N

Vị thuốc vần O

Vị thuốc vần P

Vị thuốc vần Q

Vị thuốc vần R

Vị thuốc vần S

Vị thuốc vần T

Vị thuốc vần U

Vị thuốc vần V

Vị thuốc vần X

Vị thuốc vần Y

 

Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.comchỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.

. Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH