Tên dược: Pericarpium reticulatac viride.
Tên thực vật: citrus reticulata blanco.
Tên thường gọi: Green tangerine peel (thanh bì).
( Mô tả, hình ảnh, thu hái, chế biến, thành phần hoá học, tác dụng dược lý ....)
Hoa tháng 3-4, quả tháng 10-12.
Gốc ở Ấn Ðộ và Trung Quốc, được trồng khắp nơi để lấy quả.
Ở Việt Nam được trồng nhiều nhất là ở Nghệ An, Hà Tĩnh, Huế, Hà Giang, Tuyên Quang, Hưng Yên, Bắc Giang...
Thu hái quả chín, bóc lấy vỏ phơi khô làm Trần bì, Trần bì để càng lâu càng tốt; để lấy vỏ quả ngoài gọt hết lớp vỏ trong; quả còn xanh bóc lấy vỏ phơi khô dùng làm Thanhh bì. Hạt Quýt lấy ở quả chín phơi khô làm Quất hạch.
Khi quả quýt còn xanh (tháng 6 hoặc 7) lấy vỏ xanh, rửa sạch và phơi nắng.
Tác dụng ức chế mạnh cơ trơn của ruột nên chống co thắt, tác dụng của thuốc là trực tiếp lên cơ trơn. So sánh với Trần bì thì Thanh bì làm giãn cơ trơn của ruột mạnh hơn. Tinh dầu của thuốc có tác dụng kích thích ôn hòa lên ruột làm tăng tiết dịch tiêu hóa và bài khí tích trệ trong ruột. Chích tĩnh mạch dịch Thanh bì hoặc nước sắc thuốc bơm vào tá tràng làm tăng tiết mật rõ rệt ở chuột cống, chứng minh thuốc có tác dụng lợi mật. Tinh dầu của Thanh bì có tác dụng hóa đàm. Thanh bì có tác dụng kháng Histamin, chống co thắt khí quản làm giảm cơn suyễn. Thanh bì chích tĩnh mạch cho súc vật thực nghiệm làm tăng nhanh huyết áp và duy trì thời gian dài, nhờ vậy mà thuốc có tác dụng chống choáng. Thuốc còn có tác dụng cải thiện nhịp nhanh trên thất.
Flavonoid, phần lớn thành phần tương tự như Trần bì.
( Công dụng, Tính vị, quy kinh, liều dùng .... )
Vị đắng, cay và tính ấm.
Can, đường mật và vị.
Theo các sách cổ:
Sách Bản thảo đồ kinh: vị đắng. Sách Y học khởi nguyên: khí ôn, vị cay. Sách Thang dịch bản thảo: Túc quyết âm kinh, thủ thiếu dương kinh. Sách Lôi công bào chế dược tính giải: nhập 2 kinh Can, tỳ.
Sơ can phá khí, tán kết tiêu trệ.
3-10g.
Thanh bì, Sài hồ, Uất kim, Hương phụ, Thanh quất diệp. Liều tùy gia vừa đủ. Sắc uống. (Kinh Nghiệm Dân Gian).
Thanh bì, Qua lâu, Bồ công anh, Kim ngân hoa, Liên kiều. Liều tùy chứng gia vừa đủ. Sắc uống ngày một thang. (Kinh Nghiệm Dân Gian).
Thanh bì, Ô dược, Tiểu hồi hương, Mộc hương. Liều tùy chứng gia vừa đủ. Sắc uống. (Thiên Thai Ô Dược Tán).
Thanh bì, Sơn tra, Mạch nha, Thần khúc. Liều tùy chứng gia vừa đủ. (Bài Thanh Bì Hoàn).
Sài hồ 8g, Thanh bì 12g, Đương quy 12g, Bạch thược 16g, Bạch truật 12g, Phục linh 14g, Cam thảo 6g. Bạc hà 12g, Sinh khương 3 lát. Sắc uống.
Thaythuoccuaban.com Tổng hợp
*************************
Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.comchỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.
Lương y Nguyễn Hữu Toàn . Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH