Tam sắc thái thảo 三色堇

Tên khác

Tên thường gọi: Tam sắc thái thảo, Hồ điệp hoa,  A-lạp-diệp-ni-lặc-kỳ- kỳ-cách (theo cách gọi tiếng Mông Cổ)

Tên tiếng Trung: 三色堇

Tên khoa học: Viola Tricolor L.

Họ khoa học: Thuộc họ cải Violaceae

Cây Tam sắc thái bảo

Mô tả, hình ảnh cây Tam sắc thái bảo, phân bố, thu hái, chế biến, thành phần hóa học, tác dụng dược lý

Mô tả

Cây tam sắc thái bảo là loài thực vật sống lâu năm, cao 10-40cm. Phần thân trên đất khá thô, thẳng hoặc hơi nghiêng, có góc, đơn nhánh hoặc nhiều nhánh. Gốc lá có cọng dài, phiến lá dài hình noãn hoặc hình kim bảng; cọng sinh diệp hình noãn, tròn dài hình kim bảng, đoạn trên tròn hoặc tù, đoạn dưới tròn, bờ lá có răng tròn thưa, cọng lá phần trên có cuống khá dài, phần cọng lá dưới khá ngắn, thác diệp to dài 1-4cm. Hoa to, đường kính 3,5- 6cm, hoa thường có 3 màu tím trắng vàng; cành hoa khá thô, đơn sinh và diệp dịch phần trên hoa có phiến nụ nhỏ gồm 2 phiến đối sinh, nụ rất nhỏ, noãn hình tam giác; đài hoa 5 cánh, màu xanh lục, hình kim bảng tròn dài, tầm 1,2- 2,2cm, rộng 3-5mm, đoạn dài trên nhọn, bờ hẹp có màng, nền đài phụ thuộc vật dài 3- 6mm, bờ viền không chỉnh tề; phần cánh hoa trên sắc thái tím đậm, cánh hoa trên và cánh hoa dưới đều có 3 màu, có vân tím, phần gốc cánh hoa được che phủ bởi lớp lông, phần cánh dưới dài 5-8mm; nhụy đực 5, nhị hoa cực ngắn, bầu nhị không có lông, ống nhị cái ngắn, nền nhị có khúc rõ ràng, đầu ống nhị hình cầu, đầu ống có lỗ; quả dạng hạt vừng hình bầu dục, dài 8-12mm. Thời kỳ hoa phát triển từ tháng 4 đến tháng 7, thời kỳ quả phát triển từ tháng 5-8.

Nơi sống:

Vốn sinh sản ở Châu Âu, và được di thực qua nhiều nơi trong dó có Trung Quốc.

Bào chế:

Thu hái toàn cây vào mùa xuân hạ, rửa sạch phơi khô hoặc dùng tươi.

Thành phần hóa học:

Thành phần gồm có: Viotuside, violanin, violaxanthin, orientin, isoorentin, vitexin, saponaretin, auroxathin, xanthophyll, flanvoxathin, tokopherol, rutinoside,

Tác dụng dược lý:

Có thể khiến nội tiết trong tuyến khí quản, bài tiết phóng thích niêm dịch.

Vị thuốc Tam sắc thái bảo

Tính vị, quy kinh, công dụng, liều dùng

Công năng tính vị:

Có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tán ứ, chỉ khái, lợi tiểu.

Chủ trị:

Chữa ho, trẻ con loa lịch và viêm đường hô hấp, thũng độc vô danh. Dùng ngoài tươi thì dã nát ,khô thì tán mịn đắp lên vết thương.

Liều dùng:

Liều dùng trong sắc uống 6-9g

Liều dùng ngoài: tùy liều lượng phù hợp

Thaythuoccuaban.com Tổng hợp

*************************

Tham khảo ý kiến thầy thuốc

Thần dược cho người đột quỵ

Thực phẩm cho người tiểu đường

DANH MỤC CÁC VỊ THUỐC

Vị thuốc vần A

Vị thuốc vần B

Vị thuốc vần C

Vị thuốc vần D

Vị thuốc vần E

Vị thuốc vần G

Vị thuốc vần H

Vị thuốc vần I

Vị thuốc vần K

Vị thuốc vần L

Vị thuốc vần M

 

 

Vị thuốc vần N

Vị thuốc vần O

Vị thuốc vần P

Vị thuốc vần Q

Vị thuốc vần R

Vị thuốc vần S

Vị thuốc vần T

Vị thuốc vần U

Vị thuốc vần V

Vị thuốc vần X

Vị thuốc vần Y

 

Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.comchỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.

. Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH