Mật mông hoa

Tên khác

Tên thường gọi: Mật mông hoa còn gọi là Lão mật mông hoa, Lão mông hoa, Hoa mật mông, Tiểu cẩm hoa (小锦花), Mông hoa (蒙花), Hoàng phạn hoa (黄饭花), Ngật đáp bì thụ hoa (疙瘩皮树花), Kê cốt đầu hoa (鸡骨头花).

Tên tiếng Trung: 密蒙花

Tên khoa học: Buddleia officinalis Maxim.

Họ khoa học: Họ Mã Tiền Loganiaceae.

Cây Mật mông hoa

(Mô tả, hình ảnh cây Mật mông hoa, phân bố, thu hái, chế biến, thành phần hóa học, tác dụng dược lý...).

Mô tả:

Mật mông hoa là một cây nhỏ có cành non mang rất nhiều lông đơn, mọc rất mau, màu hung hay trắng nhạt, lại có cả những lông bài tiết. Lá hình trứng hay thuôn dài, phía đáy hơi hẹp lại, phía đỉnh nhọn, mép nguyên hay có răng cưa rất nhỏ, dài 6 - 11cm rông 2 - 4cm, mặt trên nhẵn mặt dưới có lông mịn, nhiều hoa dài khoảng 15cm. Quả nang hình thuôn dài, mang đài còn lại ở phía dưới.Mùa hoa tháng 2 - 3, mùa quả tháng 7 - 8.

Phân bố:

 Mật mông hoa cây mọc tự nhiên ở ven rừng, bờ nương rẫy, cây này ít thấy ở ta phần nhiều nhập từ nơi khác.

Bộ phận dùng:

Hoa mật mông hình tròn dài, toàn hoa bọc đầy lông mềm, sắc hơi trắng vàng óng ánh, xốp nhẹ không lẫn tạp chất là tốt.

Cách bào chế.

Theo Trung Y: Mật mông hoa nhặt sạch tạp chất, tẩm rượu 1 đêm vớt ra để khô, lại tẩm mật đồ trong 3 giờ, phơi khô, làm như thế 3 lần (Lôi Công Bào Chích Luận).

Theo kinh nghiệm Việt Nam: Dùng sống: bỏ tạp chất dùng Nguyên hoa. Dùng chín: tẩm mật sao qua.

Mô tả dược liệu:

Mật mông hoa là hoa cây mật mông, nên chọn loại hoa chớm nở hình tròn dài, toàn hoa bọc đầy lông mềm, khi phơi khô có sắc hơi trắng vàng óng ánh, xốp nhẹ, không lẫn tạp chất là tốt.

Bảo quản:

Thứ sao mật nên để vào thùng đậy kín, chỉ chế đủ dùng trong thời gian 5 - 7 ngày. Để chống mốc và bảo đảm phân chất, tốt nhất là dùng đến đâu chế đến đấy.

Có một số địa phương dùng hoa cây Bùng bục thay Mật mông hoa là không đúng.

Thành phần hoá học:

Mật mông hoa có một glucosid có tinh thể hình kim, màu vàng trắng gọi là buddlein hay buddleo glucozit.

Vị thuốc Cây Mật mông hoa

(Công dụng, liều dùng, quy kinh, tính vị...)

Tính vị:

Vị ngọt, tính hơi hàn.

Quy kinh:

Vào kinh Can.

Tác dụng:

Nhuận gan, sáng mắt, tan màng mộng.

Chủ trị:

Chữa thong manh, mắt sưng đỏ, chảy nước mắt, có tia đỏ trong mắt, trẻ em lên đậu.

- Can nhiệt biểu hiện như mắt đau, đỏ và sưng, sợ ánh sáng, chảy nhiều nước mắt: Dùng Mật mông hoa với Cúc hoa, Thạch quyết minh và Bạch tật lệ.

- Can âm hư kèm dương bốc lên trên biểu hiện như hoa mắt, mờ mắt, khô mắt và mờ giác mạc: Dùng Mật mông hoa với câu kỷ tử và Sa uyển tử.

Liều dùng:

Ngày dùng 3 - 6g.

Kiêng kỵ:

Không dùng trong trường hợp Mắt đau do ngoại cảm phong nhiệt.

Ứng dụng lâm sàng Mật mông hoa

Trị Can nhiệt, mắt nhiều ghèn, mắt đau, mắt mờ, nhìn không rõ:

Cam cúc hoa 16g, Chích thảo 8g, Chử thực 16g, Mật mông hoa 30g, Phòng phong 16g, Tật lê tử 16g, Thuyền thoái 16g. Tán bột, mỗi lần dùng 4g, uống với nước ấm. (Mật Mông Hoa Tán – Thánh Tế Tổng Lục).

Trị sau khi đậu mọc, nọc đậu chạy vào làm mắt đau:

Hạt hoa mào gà 4g, Hạt mã đề 2g, Hạt muồng 4g, Mật mông hoa 6g. Tán bột. Cho vào gan dê, nướng chín, ăn. (Mật Mông Tán – Mộng Trung Giác Đậu).

Chữa mắt sưng đỏ đau sợ ánh sáng, chảy nhiều nước mắt do Can nhiệt:

Dùng Mật mông hoa 6g, Cúc hoa 12g, Thạch quyết minh 12g, Bạch tật lệ 12g. Sắc uống ngày một thang. (Kinh Nghiệm Dân Gian).

Chữa đau mắt sưng đỏ, chảy nước mắt:

Mật mông hoa 9g, Cúc hoa, Kinh giới, Long đởm thảo, Phòng phong, Bạch chỉ mỗi 4g Cam thảo 2g. Sắc uống ngày một thang. Hoặc Mật mông hoa 12g, Cúc hoa 12g, Thanh tương tử 12g, Hoàng đằng 8g. Sắc uống ngày một thang uống khoảng 3 - 5 thang. (Kinh Nghiệm Dân Gian).

Chữa mắt quáng gà, thong manh, mắt khô mờ:

Mật mông hoa 6g, Cốc tinh thảo 6g, Dạ minh sa 5g, Thảo quyết minh 10g, Cam thảo 3g. Sắc uống ngày 1 thang. (Kinh Nghiệm Dân Gian).

Chữa đau mắt đỏ do thời khí ôn nhiệt, gây ngứa mắt, nhức đầu, sốt:

Hoa mật mông, Bạc hà, Kinh giới, Hạt muồng sao, Dành dành, Huyền sâm, vỏ Núc nác, Ngưu tất, Mạch môn, mỗi vị 12g. Sắc uống ngày/2 - 3 lần. (Kinh Nghiệm Dân Gian).

Thaythuoccuaban.com Tổng hợp

*************************

Tham khảo ý kiến thầy thuốc

Thần dược cho người đột quỵ

Thực phẩm cho người tiểu đường

DANH MỤC CÁC VỊ THUỐC

Vị thuốc vần A

Vị thuốc vần B

Vị thuốc vần C

Vị thuốc vần D

Vị thuốc vần E

Vị thuốc vần G

Vị thuốc vần H

Vị thuốc vần I

Vị thuốc vần K

Vị thuốc vần L

Vị thuốc vần M

 

 

Vị thuốc vần N

Vị thuốc vần O

Vị thuốc vần P

Vị thuốc vần Q

Vị thuốc vần R

Vị thuốc vần S

Vị thuốc vần T

Vị thuốc vần U

Vị thuốc vần V

Vị thuốc vần X

Vị thuốc vần Y

 

Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.comchỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.

. Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH