MẠN KINH TỬ

Tên khác

Còn gọi là kinh tử, vạn kim tử, quan âm, thuốc kinh, thuốc ôn, đẹn ba lá

1. Tên dược: Frutus viticis.

2. Tên thực vật: 1. Vitex trifolia L. var simplicifolia Cham.

2. Vitex trifolia L.

3. Tên thường gọi: Mạn kinh tử.

 Cây Màn kinh tử

( Mô tả, hình ảnh, thu hái, chế biến, thành phần hoá học, tác dụng dược lý ....)

Mô tả cây

Màn kinh tử là một cây nhỏ hay nhỡ, mùi thơm, có thể cao tới 3m. cành non có 4 cạnh, có lông mềm bao phủ. Lá kép và thường gồm 3 lá chét. Có thứ chỉ có 1 lá chét (var. unifoliata). Trên cùng một cành nhiều khi phía trên hay phía dưới có lá đơn, chỉ gồm 1 lá chét. Cuống gầy hơi tròn có lông, dài 1 - 3cm, lá chét không cuống phiến lá chét hình trứng ngược hay hình cám dài 2,45 - 9cm, rộng 1 - 3cm, phía dưới hẹp lại. Mặt trên nhẵn, mặt dưới nhiều lông trắng. Những lá chét hai bên nhỏ hơn, gân không nổi rõ. Hoa màu lơ nhạt, dài 13 -14mm, mọc thành chùy xim ở đầu cành, nhiều khi phía dưới có lá. Quả hình bầu dục có rãnh, đầu hơi dẹt, rộng chừng 6mm, được che kín quá nửa bởi đài phát triển và tồn tại.

Màn kinh tử có hình dáng rất đặc biệt. Hình cầu đường kính 5 - 6mm, mặt ngoài màu nâu đỏ đen, hơi phủ lớp phấn màu trắng tro (nếu soi kính sẽ thấy lông). Trên đỉnh có chỗ hơi hõm xuống. Phía cuống có đài tồn tại 1/2 - 2/3 quả, phía trên đài chia 5 hay 2 thùy. Vỏ ngoài mỏng, vỏ giữa xốp, vỏ trong màu xám vàng, chất nhẹ nhưng chắc, cắt ngang trông như có dầu, màu trắng có 4 ngăn, mỗi ngăn có 1 hạt. Vị đắng mùi thơm đặt biệt.

Phân bố thu hái và chế biến

Màn kinh tử mọc hoang rất nhiều ở khắp nơi trong nước ta. Loại 1 lá chét rất phổ biến, ở dọc bờ biển các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. Còn mọc ở các tỉnh ven biển Trung Quốc và Malaysia cũng có.

Vào các tháng 9 - 11 quả chín hái về phơi khô, loại bỏ cuống và tạp chất là được.

Thành phần chủ yếu:

Quả có tinh dầu, trong tinh dầu có Cam phen, pinen, ditecpen alcool và tecphenilaxetat, có ancaloit, vitamin A.

Tác dụng dược lý:

Y học hiện đại chưa thấy có tài liệu nghiên cưú.

 Vị thuốc Màn kinh tử

( Công dụng, Tính vị, quy kinh, liều dùng .... )

Tính vị:

Cay, đắng và tính ôn.

Qui kinh:

Can, vị và bàng quang.

Công dụng:

Trừ phong và thanh nhiệt, làm cho đầu óc và mắt sáng suốt.

Chỉ định và phối hợp:

- Ðau đầu và đau nửa đầu do nhiễm phong và nhiệt ngoại sinh: Dùng phối hợp mạn kinh tử với phòng phong, cúc hoa và xuyên khung.

- Can dương nhiễu loạn phía trên biểu hiện như mắt đau, sưng và đỏ, chảy nhiều nước mắt, hoa mắt và mờ mắt: Dùng phối hợp mạn kinh tử với cúc hoa thuyền thoái và bạch tật lệ.

- Hội chứng phong thấp biểu hiện như đau khớp, chuột rút và nặng chân tay: Dùng phối hợp mạn kinh tử với phòng phong, tần giao và mộc qua.

Liều dùng:

6-12g.

Thận trọng và chống chỉ định:

Cần thận trọng dùng mạn kinh tử cho các loại đau đầu hoặc các vấn đề về mắt, do âm hư hoặc Thiếu máu.

 Ứng dụng lâm sàng của vị thuốc Màn kinh tử

Trị đau đầu do cảm mạo:

Cúc chung ẩm: Mạn kinh tử 12g, Cúc hoa 12g, Phòng phong, Toàn phúc hoa mỗi thứ 12g, Xuyên khung 6g, Khương hoạt 6g, Sinh thạch cao 20g, Chỉ xác 8g, Cam thảo 4g, sắc nước uống.

Chữa đau đầu do huyết áp cao:

Mạn kinh tử thang: Mạn kinh tử 12g, Cúc hoa 12g, Bạc hà 8g ( cho sau), Bạch chỉ 8g, Câu đằng 12 - 16g sắc nước uống.

Chữa đau nửa đầu ( thiên đầu thống):

Mạn kinh tử 10g, Cam cúc hoa 8g, Xuyên khung 4g, Tế tân 3g, Cam thảo 4g, Bạch chỉ 3g, đổ 600ml nước sắc đặc còn 1/3 chia 3 lần uống trong ngày.

Chữa đau mắt đỏ do phong nhiệt ( Viêm màng tiếp hợp cấp):

Mạn kinh tử 16g, Cúc hoa 12g, Chi tử 12g, Hoàng cầm 12g, Mộc tặc 12g, Thiền thoái 4g sắc nước uống hoặc dùng bài: Mạn kinh tử 12g, Cúc hoa 12g, Thảo quyết minh 12g, Đưong qui 12g, Đào nhân 8g, sắc nước uống. Trường hợp hư chứng ( khí hư là chính) dùng thêm bài Bổ trung ích khí.

Thaythuoccuaban.com Tổng hợp

*************************

Tham khảo ý kiến thầy thuốc

Thần dược cho người đột quỵ

Thực phẩm cho người tiểu đường

DANH MỤC CÁC VỊ THUỐC

Vị thuốc vần A

Vị thuốc vần B

Vị thuốc vần C

Vị thuốc vần D

Vị thuốc vần E

Vị thuốc vần G

Vị thuốc vần H

Vị thuốc vần I

Vị thuốc vần K

Vị thuốc vần L

Vị thuốc vần M

 

 

Vị thuốc vần N

Vị thuốc vần O

Vị thuốc vần P

Vị thuốc vần Q

Vị thuốc vần R

Vị thuốc vần S

Vị thuốc vần T

Vị thuốc vần U

Vị thuốc vần V

Vị thuốc vần X

Vị thuốc vần Y

 

Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.comchỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.

. Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH