Lục lạc ba lá tròn

Tên khác

Tên thường gọi: Còn gọi là Dã hoàng đậu, Chư thi đậu, Sục sạc, Rủng rảng, Muồng phân, Muồng lá tròn.

Tên khoa học: Crotalari mucronata.

Họ khoa học: Thuộc họ Cánh bướm Papilionaceae.

Cây Lục lạc ba lá

(Mô tả, hình ảnh cây Lục lạc ba lá, phân bố, thu hái, chế biến, thành phần hóa học, tác dụng dược lý...)

Mô tả:

Cây bụi, cao khoảng 1m hay hơn, có cành hơi có lông rạp xuống. Lá có 3 lá chét, lá chét hình trái xoan ngược nhọn hay gần tù ở góc, tù hoặc có khía ở đỉnh, các ls bên nhỏ hơn, mặt trên nhẵn, mặt dưới có lông ngắn và rạp xuống. Hoa xếp thành chùm giống những vòng giả, có lông ngắn, màu vàng, rất cong. Quả hình trụ, hạt nhiều, màu nâu nhạt hay vàng da cam, hình thận. Mùa hoa quả từ tháng 5-12.

Phân bố:

Cây mọc hoang dại và được trồng ở khắp nơi nước ta chủ yếu để làm phân xanh, thân cành làm củi.

Bộ phận dùng làm thuốc:

Bao gồm cả cây, rễ, hạt, phơi khô để dùng dần.

Thành phần hóa học:

Trong hạt có mucronatin (Dược học học báo, 1964, II, 207), usaramìn (C. A. 1968, 69, 36312s), mucronatinin, retrorsin và nilgirin (Tetrahedron Letters, 1968, 5605).

Lá chứa vitexin, vitexin 4'-0-xylozit

Thân chứa apigenin (Phytochemìstry, 1970, 9, 2581).

Tác dụng dược lý

Các flavonoid của Lục lạc có tính ức chế sự tạo ra các hóa chất trung gian trong chứng viêm nên có thể dùng để ngừa và trị các chứng viêm do quá mẫn.

Tác dụng độc với tế bào: Làm tổn thương tế bào người với nồng độ 0,35mg monocrotalin/ml. Nó cũng ức chế sự tổng hợp DNA, cản trở sản sinh tế bào và gây đột biến tế bào tủy xương gây ung thư.

Trong ống nghiệm (in vitro) monocrotalin làm cho nhiều loại tế bào ung thư biến dạng, ức chế sự phân chia phát triển (chống ung thư).

Vị thuốc Lục lạc ba lá

(Công dụng, liều dùng, quy kinh, tính vị...)

Tính vị

Hạt Lục lạc có vị ngọt, hơi chát, tính mát

Thân và lá có vị đắng, tính bình

Rễ lục lạc có vị hơi đắng, tính bình

Tác dụng

Hạt có tác dụng bổ can thận, sáng mắt ích tinh.

Thân và lá có tác dụng tiêu viêm, lợi tiểu.

Rễ có tác dụng tiêu viêm giúp trợ tiêu hóa. Thường dùng hạt để trị chóng mặt do sốt, suy nhược thần kinh, bạch đới, chứng đa niệu.

Trong dân gian, người ta cho rằng hạt lục lạc ba lá tròn có tác dụng chữa tiểu tiện nhiều lần, tiểu són, can thận kém, mắt mờ, di tinh, viêm tuyến vú, trẻ con cam tích.

Liều dùng

Hạt ngày dùng 6-12g thêm nước sắc uống.

Toàn cây ngày dùng 60-80g cây tươi thêm nước sắc uống. dùng ngoài giã nát, thêm nước sắc uống. Dùng ngoài giã nát, thêm ít rượu đắp lên nơi đau.

Ứng dụng lâm sàng của Lục lạc ba lá

Đau nhức xương khớp, đau dây thần kinh tọa:

Thân, rễ lục lạc ba lá (khô) 10 - 15g, bạch chỉ 20g, ké đầu ngựa 10g, khiếm thực 20g. Tất cả đem sắc uống, ngày 1 thang, chia làm 2 lần uống. 5 ngày là một liệu trình.

Chữa di tinh, hoạt tinh:

Hạt lục lạc ba lá 20g (sao vàng), củ súng 20g, hạt sen 20g. Sắc uống ngày một thang. 10 - 20 ngày là một liệu trình.

Chữa bạch đới, tiểu són ở phụ nữ:

Dùng hạt lục lạc, rau dừa nước, mỗi vị 20g, sắc với nước uống. Dùng 3 - 5 ngày.

Chữa đái dầm:

Hạt lục lạc ba lá 20g sao vàng. Sắc uống ngày một thang. Dùng 5 - 10 ngày.

Hỗ trợ điều trị tăng huyết áp:

Hạt lục lạc ba lá 20g sao vàng, hạt muồng muồng (quyết minh tử) 12g sao vàng, lá dâu 12g sao vàng. Sắc uống ngày một thang, chia 2 - 3 lần. 10 ngày là một liệu trình.

Chữa suy nhược thần kinh, mất ngủ:

Hạt lục lạc ba lá 20g sao vàng, hạt muồng muồng (quyết minh tử) 12g sao vàng, long nhãn 12g, lá lạc tiên 20g. Sắc uống ngày một thang, chia 2-3 lần. Hoặc dùng thân, rễ: 10 - 15g, lá vông nem 30g, tâm sen 5g. Sắc uống ngày 1 thang, chia làm 2 lần uống. Dùng 5 - 10 ngày.

Chữa nước tiểu đục do nhiệt:

Hạt lục lạc ba lá 20g sao vàng, hạt bo bo 30g, cây mã đề tươi 20g, râu ngô 12g, cam thảo dây 10g. Sắc uống ngày một thang, chia 2 - 3 lần. 5 - 10 ngày là một liệu trình.

Tham khảo

Phối hợp và chỉ định

Còn dùng trong phạm vi nhân dân, người ta cho rằng hạt lục lạc ba lá tròn có tác dụng chữa tiểu tiện nhiều lần, đái són, can thận kém, mắt mờ, Di tinh, viêm tuyến vú, trẻ con cam tích.

Lưu ý:

Do hạt lục lạc có tính độc nên không tự ý dùng theo mách bảo, kinh nghiệm dân gian mà cần có sự tư vấn của thầy thuốc chuyên khoa y học cổ truyền, lương y có uy tín. Đặc biệt, phụ nữ mang thai không nên dùng.

Thaythuoccuaban.com Tổng hợp

*************************

Tham khảo ý kiến thầy thuốc

Thần dược cho người đột quỵ

Thực phẩm cho người tiểu đường

DANH MỤC CÁC VỊ THUỐC

Vị thuốc vần A

Vị thuốc vần B

Vị thuốc vần C

Vị thuốc vần D

Vị thuốc vần E

Vị thuốc vần G

Vị thuốc vần H

Vị thuốc vần I

Vị thuốc vần K

Vị thuốc vần L

Vị thuốc vần M

 

 

Vị thuốc vần N

Vị thuốc vần O

Vị thuốc vần P

Vị thuốc vần Q

Vị thuốc vần R

Vị thuốc vần S

Vị thuốc vần T

Vị thuốc vần U

Vị thuốc vần V

Vị thuốc vần X

Vị thuốc vần Y

 

Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.comchỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.

. Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH