Hoàng nàn

Tên khác

Tên thường gọi: Hoàng nàn, vỏ dãn, vỏ doãn, mã tiền quế

Tên tiếng Trung: 黃 檀 

Tên khoa học: Strychnos wallichiana Stend. ex. DC. (S. gaulthierana Pierre ex Dop),

Họ khoa học: thuộc họ Mã tiền - Loganiaceae.

Vị thuốc hoàng nàn là thân, vỏ của cây hoàng hàn.

Cây hoàng nàn

(Mô tả, hình ảnh cây hoàng nàn, phân bố, thu hái, chế biến, thành phần hóa học, tác dụng dược lý)

Mô tả cây hoàng nàn

Cây hoàng nàn là một cây thuốc quý. Cây nhỡ mọc leo, cành mảnh, nhẵn, có những tua cuốn đơn hoặc kép, đầu phình, mọc đối ở những cành non. Lá mọc đối, mép nguyên, dai, có 3 gân nổi rõ ở mặt dưới, có hình dạng thay đổi, thường là bầu dục, dài 6-12cm, rộng 3-6cm. Hoa không cuống mọc thành chuỳ, dạng ngù ở đầu cành, phủ lông màu hung sâu. Quả mọng hình cầu, đường kính 4-5cm, có vỏ quả ngoài cứng, dễ vỡ, dày 4mm. Hạt nhiều, dạng đĩa, rộng 22mm hay hơn, dày 18mm, có lông mượt vàng ánh bạc.

Hoa tháng 6-8, quả tháng 9-11. 

Bộ phận dùng làm thuốc:

Vỏ thân và cành - Cortex Strychni Wallichianae.

Nơi sống và thu hái:

Cây mọc hoang ở nhiều vùng núi đá hay núi đất, trong các rừng rậm và rừng phục hồi thuộc các tỉnh Tuyên Quang, Vĩnh Phú, Sơn La, Hoà Bình, Bắc Thái, Lạng Sơn, Thanh Hoá, Nghệ An. Thu hái vỏ thân, cành quanh năm, phơi hoặc sấy khô. Khi dùng phải chế để khử bớt độc.

Chế biến hoàng nàn

Chế biến sơ bộ: Thu hoạch vỏ cây hay vỏ cành, phơi hoặc sấy nhẹ đến khi khô kiệt.

Vị thuốc là mảnh vỏ to nhỏ không đều nhau, cuộn tròn hay cong lòng máng, dài 5 - 12cm, rộng 2 - 4 cm, dày khoảng 0,1 - 0,2cm. Mặt ngoài có nhiều nốt sần sùi màu nâu hay đỏ nâu. Mặt trong màu đen. Vị rất đắng. Độ ẩm không quá 12%, alkaloid toàn phần ít nhất là 2,5%.

Chế biến cổ truyền: Hoàng nàn là vị thuốc có độc tính mạnh, do đó cần phải chế biến trước khi dùng nhằm giảm độc tính của thuốc, tác dụng gây độc của Stricnin, làm giảm hàm lượng stricnin theo phương pháp loại trừ. Ngâm vị thuốc trong nước vo gạo, alkaloid và stricnin tan trong dung dịch ngâm, loại bỏ dịch ngâm.

Phương pháp chế biến hoàng nàn : (theo Dược điển Việt nam)

Ngâm vị thuốc trong nước 12 - 24 giờ, cạo bỏ vỏ ngoài. Ngâm tiếp trong nước vo gạo 3 ngày đêm, mỗi ngày thay nước một lần, vớt ra, rửa sạch.

Phơi hay sấy nhẹ đến khi khô kiệt.

Tẩm với dầu lạc hoặc dầu vừng rồi sao qua hoặc sao vàng, tán thành bột mịn.

Tiêu chuẩn thành phẩm: vị đắng rõ rệt, màu vàng đậm.

Bảo quản:

Bảo quản theo qui chế thuốc độc: Hoàng nàn sống độc Bảng A, Hoàng nàn chế độc bảng B.

Tán thành bột mịn, đóng gói để nơi khô mát.

Thành phần hóa học

Vỏ thân chứa alcaloid toàn phần 6,28%, strychnin 2,34-2,93%, brucin 2,8%.

Khi hoàng nàn được chế biến thì thành phần hóa học cũng có sự thay đổi hàm lượng lcaloid chứa 2.73%.

Vị thuốc hoàng nàn

(Công dụng, liều dùng, tính vị, quy kinh)

Tính vị:

Hoàng nàn vị đắng rõ rệt, màu vàng đậm.

Hoàng nàn là vị thuốc có độc tính cao, tuy nhiên sau khi chế biến thì độc tính giảm rõ rệt.

Hoàng nàn sống là thuốc độc bảng A.

Hoàng nàn chế là thuốc độc bảng B.

Công dụng

Hoàng nàn chế dược dùng trong trị chứng đau thần kinh ngoại biên, đau cơ, đau khớp xương. Liệt mềm, nhược cơ.

Liều dùng- Cách dùng:

Hoàng nàn sống chỉ dùng ngoài

Hoàng nàn chế có thể dùng trong tuy nhiên chỉ được dùng với liều lượng cho phép. Bột Hoàng nàn chế chỉ dùng dưới dạng thuốc viên phối hợp với các vị thuốc khác. Không được dùng dưới dạng thuốc sắc, bột.

Liều tối đa 0,10g/lần, liều 0,40g/24giờ.

Tác dụng chữa bệnh của vị thuốc hoàng nàn

Chứa sốt rét ngày 1 cơn hay 2 ngày 1 cơn, nóng nhiều hơn rét

Bài thuốc: viên thương sơn binh lang. Lá thường sơn (bỏ gân, tẩm giấm sao vàng)449g, Hoàng nàn (chế)110g, sài hồ 78g, binh lang 173g, thảo quả nhãn 150g, bột hoạt thạch 78g, bột hố 100g. Bột hoạt thạch để riêng, các vị khác sao chế, sấy khô giòn tán bột mịn, trộn đều luyện bột hồ làm viên 0,25g. Áo viên bằng bột hoạt thạch. Người lớn liều dùng ngày 4 viên chia 4 lần.

Chữa ho gió, ho đờm, ho cảm lạnh, ngứa cổ, nhiều đờm, đờm loãng.

Bài thuốc: Khô phàn (Phèn chua phi) 160g, Nghệ vàng (sao vàng)80g, Hạt tièu (sao thơm) 20g, Hoàng nàn chế12g. Tất cả các vị đã sao chế hợp lại tán bột mịn, luyện hồ làm viên 0,25g. Người lớn mỗi lần uống 4 - 6 viên. Ngày uống 2 lần với nước chín.

Chữa mụn ghẻ, vết loét

Dùng ngoài tán bột ngâm rượu, bôi các vết loét, mụn ghẻ,

Tham khảo

Kiêng kỵ:

Vì hoàng nàn là thuốc có độc do đó khi dùng cần thận trọng.

Phụ nữ có thai không dùng

Một số bài thuốc giải độc hoàng nàn

Hoàng nản rất độc; Khi bị ngộ độc nạn nhân ngáp, nước dãi chảy nhiều, nôn mửa, sợ ánh sáng, mạch nhanh và yếu, tứ chi cứng đờ, co giật nhẹ rối đột nhiên có Iriệu chứng như uốn ván nâng với hiện tượng co rút gân hàm, lồi mắt, đồng tử mỏ rông bắp thịt tứ chi và thân bị co, gây khó thở và ngạt (do co bắp thịt ngực), sau 5 phút đến 5 giò chết vì ngạt.

Cho nạn nhân uống ngay một trong các bài thuốc sau:

- Nước cốt rau muống tươi . Rau Muống rửa sạch, giã nhỏ vắt ép lấy nước uống mỗi lần uống 100 - 200ml, uống liên tục đến khi hết độc.

- Ngũ liễm cân tươi (Rễ cây Khế) 1 nẳm (30 - 50g). Rửa sạch, cho vào sắc lấy nước uống, mỗi lần uống 50 -100ml. sắc Uống liên tục đến khi hết độc.

Ngoài ra trong ngày nên cho uống thêm: Nước chè xanh (tươi) đặc 1 - 2 giờ cho uống 1 lần. Mỗi lần uống 50 - 60ml, hoặc 0,3 - 0,4g Bột lá Cà Độc dược chia uống 2 lần.

- Ngã liễm căn gia vị thang: vỏ cây Móng bò 30g, Vỏ cây Bằng lăng30g, Lá Gạo sấm1 nắm. Các vị cho vào 1000ml nước, sắc lấy 300ml nước thuốc, thêm đường mía hoà thật ngọt uống.

- Bột rỉ sắt: Rỉ sắt100g, Tán bột thật mịn, hoà vào nước chín nguội, quấy đều để lắng gạn lấy dung dịch nước bột dạng treo lơ tửng (dạng phân tử sắt) uống. Uống nhiều lần.

- Thang bạch biển đậu: Bạch biển đậu 50g, Rửa sạch, giã nhỏ, cho vào 300ml nước chín nguội cho thêm 20 - 30g đường cát, quấy đều, để lắng gạn nước uống.

Thaythuoccuaban.com Tổng hợp

*************************

Tham khảo ý kiến thầy thuốc

Thần dược cho người đột quỵ

Thực phẩm cho người tiểu đường

DANH MỤC CÁC VỊ THUỐC

Vị thuốc vần A

Vị thuốc vần B

Vị thuốc vần C

Vị thuốc vần D

Vị thuốc vần E

Vị thuốc vần G

Vị thuốc vần H

Vị thuốc vần I

Vị thuốc vần K

Vị thuốc vần L

Vị thuốc vần M

 

 

Vị thuốc vần N

Vị thuốc vần O

Vị thuốc vần P

Vị thuốc vần Q

Vị thuốc vần R

Vị thuốc vần S

Vị thuốc vần T

Vị thuốc vần U

Vị thuốc vần V

Vị thuốc vần X

Vị thuốc vần Y

 

Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.comchỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.

. Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH