Hoàng liên ô rô

Kể bệnh, tư vấn, lấy thuốc

Tên khác

Còn gọi là thập đại công lao

Tên khoa học Mahonia nepalensis DC., họ Hoàng liên gai- Berberidaceae.

 Cây Hoàng liên ô rô

( Mô tả, hình ảnh, thu hái, chế biến, thành phần hoá học, tác dụng dược lý ....)

Mô tả thực vật:

Cây bụi hay gỗ nhỏ cao đến 5m, cành không có gai. Lá kép chân chim lẻ, mọc đối, dài 30cm, mang 11-25 lá chét không lông, cứng, dầu nhọn sắc, phía cuống tròn, dài 6-10cm, rộng 20-45mm, lúc non màu đỏ; mép có răng nhọn, mỗi bên 3-8 răng sắc ngắn dài 3-6mm; lá kèm nhọn nom như 2 gai nhỏ. Chuỳ hoa ở ngọn, phân cành ở phía dưới, nhiều hoa; lá bắc ngắn bằng 1/2 cuống hoa phụ; hoa màu vàng nhạt, lá đài 9 xếp thành 3 lớp, mỗi lớp 3; 6 phiến hoa có tuyến mật ở gốc, nhị 6, chỉ nhị có xúc ứng động; bầu hình nón, phình ở giữa. Quả mọng màu xanh lơ, hình cầu, to cỡ 1cm, chứa 3-5 hạt.

Phân bố:

Cây mọc hoang ở vùng núi cao lạnh, thường gặp ở ven rừng một số núi cao nhưPhăng xi păng, Bát Xát(Lào Cai).

Trồng trọt:

Có khả năng phát triển trồng ở các vùng chuyên canh (Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng xem phần phụ lục).

Bộ phận dùng, thu hái chế biến:

Lá, thân, rễ và quả. Quả thu hái vào mùa hạ. Thân lá rễ thu hái quanh năm, rửa sạch, phơi khô.

Thành phần hoá học:

Thân lá chứa berberin hàm lượng 0,3-2,5%.

Liều dùng:

Dùng lá khô hay quả 8-12g sắc uống hay phối hợp với các vị thuốc khác.

 Vị thuốc Hoàng liên ô rô

( Công dụng, Tính vị, quy kinh, liều dùng .... )

Tính vị - Qui kinh:

Vị đắng, tính hàn, quy kinh phế.

Công dụng:

Trừ ho, hạ nhiệt, bổ âm hư, trị đau ngực, đau gối, chóng mặt, ù tai, viêm gan, vàng da, tiêu chảy, kiết lỵ.

 Ứng dụng lâm sàng của vị thuốc Hoàng liên ô rô

Chữa viêm ruột ỉa chảy, viêm da dị ứng, viêm gan vàng da, mắt đau sưng đỏ

Rễ hay cây khô Hoàng liên ô rô 10-20g sắc uống.

Trị ung thư gan:

Hoàng liên ô rô 30g, Long quỳ, tức cây lu lu đực (Solanum nigrum) 30g. Dược liệu khô sắc uống ngày 1 thang, trị dùng dài ngày.

Ung thư mũi họng:

Hoàng liên ô rô 60g, thạch bì 40g, hạ khô thảo 45g, cam thảo 9g, sắc uống.

Ung thư phổi:

Hoàng liên ô rô 15g, thạch quyết minh 30g, toàn yết 6g, cương tàm 9g, câu đằng 9g, trư ương ương (Galium aparine) 30g, xà lục cốc (Amorphophallus konjac) 30g (sắc trước). Sắc uống ngày 1 tháng.

Thaythuoccuaban.com Tổng hợp

*************************

Tham khảo ý kiến thầy thuốc

Thần dược cho người đột quỵ

Thực phẩm cho người tiểu đường

DANH MỤC CÁC VỊ THUỐC

Vị thuốc vần A

Vị thuốc vần B

Vị thuốc vần C

Vị thuốc vần D

Vị thuốc vần E

Vị thuốc vần G

Vị thuốc vần H

Vị thuốc vần I

Vị thuốc vần K

Vị thuốc vần L

Vị thuốc vần M

 

 

Vị thuốc vần N

Vị thuốc vần O

Vị thuốc vần P

Vị thuốc vần Q

Vị thuốc vần R

Vị thuốc vần S

Vị thuốc vần T

Vị thuốc vần U

Vị thuốc vần V

Vị thuốc vần X

Vị thuốc vần Y

 

Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.comchỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.

. Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH