Đơn trắng

Tên khác

Tên thường gọi: Đơn trắng còn gọi là Lấu, Bời lời, Bồ chát, Cây men sứa.

Tên khoa học: Tên khoa học Psychotria reevesii Wall.

Họ khoa học: Thuộc họ Cà phê Rubiaceae.

Cây Đơn trắng

(Mô tả, hình ảnh cây Đơn trắng, phân bố, thu hái, chế biến, thành phần hóa học, tác dụng dược lý...)

Mô tả

Cây nhỏ hay nhỡ có thể cao tư 1-9m. Thân nhẵn, lá thuôn dài, mọc đối, phía cuống hẹp và nhọn lại, phiến lá dài 8-20cm, rộng 2-7.5cm, mặt trên xanh hay xanh sẫm, hai mặt mặt dưới màu nhạt hơn. Hoa màu trắng nhạt, mọc thành sim ở đầu cành. Quả hình cầu với đầu tồn tại, đường kính 5-7mm, chín có màu đỏ, với hai hạch, mặt hai hạch tiếp giáp với nhau phẳng, 5 sống và rãnh trên lưng hạch. Mỗi hạch chứa một hạt màu đen. Mùa hoa quả tháng 5-7.

Phân bố

Cây mọc hoang dại ở những tán rừng thưa vùng trung du, vùng núi.

Thu hái và chế biến

Người ta dùng rễ và lá thu hai quanh năm, rễ đào về rửa sạch, thái mỏng phơi hay sấy khô. Lá dùng tươi hoặc phơi hay sấy khô.

Thành phần hoá học

Chưa thấy tài liệu nghiên cứu. Sơ bộ thấy rễ và lá đều cho những phản ứng của ancaloit.

Vị thuốc Đơn trắng

(Công dụng, liều dùng, quy kinh, tính vị...)

Tính vị:

Đơn trắng có vị nhạt, chát, tính bình.

Tác dụng:

Có tác dụng mát huyết, an thai, bổ gân xương, cầm ỉa chảy và lỵ.

Liều dùng:

Ngày dùng 10-20g rễ dưới dạng thuốc sắc hay giã nát, đắp. Lá cũng cùng một công dụng. Dùng ngoài không kể liều lượng.

Ứng dụng lâm sàng chữa bệnh của Đơn trắng.

Chữa rối loạn tiêu hóa do ăn thức ăn sống lạnh:

Rễ men sứa 15g, sắc với 250ml nước còn 100ml nước, uống làm một lần trong ngày. Dùng 3 - 5 ngày.

Phụ nữ băng huyết sau sinh, bạch đới:

Lá men sứa để tươi 20g, lá tiết dê 16g, lá huyết dụ 16g. Tất cả rửa sạch, để ráo nước giã nát, thêm nước, gạn uống. Ngày uống 2 lần, dùng liền 3 ngày.

Chữa tiêu chảy (do lạnh bụng):

Lá men sứa  20g, lá sim 30g , sắc với 350ml nước còn 150ml nước, uống làm một lần trong ngày. Dùng 3 - 5 ngày.

Chữa tiểu sẻn đỏ do nóng:

Lá men sứa 16g, rễ cây ráng 12g, lá huyết dụ 12g, lá tiết dê 10g, ngũ bội tử 4g. Tất cả dùng tươi, rửa sạch, giã nát, thêm nước gạn uống, chia 2 lần uống trong ngày.

Hỗ trợ cắt cơn sốt rét:

Lá men sứa  40g, lá na 40g, vỏ cây gòn 30g, lá thường sơn 20g. Tất cả thái nhỏ, phơi khô, sao vàng, hạ thổ. Sắc với 550ml nước còn 200ml nước, chia 3 lần trong ngày.

Giảm đau nhức do sâu răng:

Lá men sứa  50g sắc với 350ml nước còn 100ml nước, chia 3 uống lần uống trong ngày.

Tham khảo

Công dụng:

Rễ dùng làm thuốc chữa Đau răng, đau viêm tai. Còn dùng làm thuốc chữa băng huyết, đái ra máu, đắp vết thương, vết loét, chữa lị, rắn cắn.

Chỉ định và phối hợp:

Được dùng chữa thận suy, lưng xương đau mỏi, yếu gân, điều hoà kinh nguyệt, lại trị bạch đới, lỵ. Cũng dùng làm cho mát mẻ bào thai và giải nóng ho. Người ta cũng thường nấu nước cho phụ nữ sinh đẻ uống.

Ngoài ra, một số địa phương bà con thường lấy lá men sứa để chữa mẩn ngứa, vết thương chảy máu nhanh lành miệng. Cách dùng là lấy lá men sứa thái nhỏ, rửa sạch sắc đặc tắm hoặc rửa vết thương ngày nhiều lần.

Chú thích:

Một loại lấu Psychotria sp. được dùng ở Sơn La để chữa lỵ có kết quả với tên địa phương là lé mọ. Nên chú ýnghiên cứu tìm nguồn emetin ở những loại Psychotria sẵn mọc ở nước ta.

Thaythuoccuaban.com Tổng hợp

*************************

Tham khảo ý kiến thầy thuốc

Thần dược cho người đột quỵ

Thực phẩm cho người tiểu đường

DANH MỤC CÁC VỊ THUỐC

Vị thuốc vần A

Vị thuốc vần B

Vị thuốc vần C

Vị thuốc vần D

Vị thuốc vần E

Vị thuốc vần G

Vị thuốc vần H

Vị thuốc vần I

Vị thuốc vần K

Vị thuốc vần L

Vị thuốc vần M

 

 

Vị thuốc vần N

Vị thuốc vần O

Vị thuốc vần P

Vị thuốc vần Q

Vị thuốc vần R

Vị thuốc vần S

Vị thuốc vần T

Vị thuốc vần U

Vị thuốc vần V

Vị thuốc vần X

Vị thuốc vần Y

 

Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.comchỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.

. Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH