Dong riềng

Tên khác

Dong riềng, Chuối củ, khoai riềng, khoai đao, khương vu

Tên khoa học: Canna edulis Ker Gawl. (C. indica L.), thuộc họ Chuối hoa - Cannaceae.

 Cây Dong riềng

( Mô tả, hình ảnh, thu hái, chế biến, thành phần hoá học, tác dụng dược lý ....)

Mô tả:

Cây cao 1,2-1,5m, có thể tới 2m. Thân rễ phình to thành củ, chứa nhiều tinh bột. Lá có phiến thuôn dài, thường có màu tía, bẹ tía, gân giữa to, gân phụ song song. Hoa xếp thành cụm ở ngọn thân; đài 3, cánh hoa 3, vàng vàng; nhị lép màu đỏ son, rộng 1cm; nhị vàng, môi vàng. Quả nang.

Ra hoa quả quanh năm.

Bộ phận dùng:

Thân rễ, hoa - Rhizoma et Flos Cannae Edulis.

Nơi sống và thu hái:

Gốc ở Mỹ châu được trồng. Cây tương đối chịu rợp, yếu chịu rét, cho năng suất 20 tấn củ trở lên sau một năm, trong điều kiện thuận lợi. Thu hái các bộ phận của cây quanh năm. Rễ dùng tươi hay phơi khô. Hoa phơi khô.

Thành phần hoá học:

Củ dong riềng đỏ có chứa nhiều tinh bột (khoảng 70%), chất khoáng 2%, chất xơ 5%, chất đạm 3%, chất béo 2% và một số hoạt chất khác.

 Vị thuốc Dong riềng

( Công dụng, Tính vị, quy kinh, liều dùng .... )

Tính vị:

Dong riềng có vị ngọt, nhạt, tính mát.

Qui kinh:

Đang cập nhật.

Công dụng:

Thanh nhiệt, lợi thấp, an thần, giáng áp. Lá có tác dụng làm dịu và kích thích.

Liều dùng:

Rễ 15-20g, sắc uống; hoa 10-15g, hãm sôi trong nước và dùng ngay.

 Ứng dụng lâm sàng của vị thuốc Dong riềng

Viêm gan cấp:

Rễ Dong riềng tươi 60-90g đun sôi uống. Có hiệu quả sau một tuần lễ điều trị.

Đòn ngã chấn thương:

Giã rễ tươi và đắp tại chỗ.

Rong kinh:

Củ dong riềng và hoa đỗ quyên (ánh sơn hồng) lượng vừa đủ hầm gà ăn; để chữa đau răng và khí hư dùng củ dong riềng và gạo nếp hầm gà ăn

Chữa trẻ em chướng bụng:

Lá, hoa dong riềng và kim tiền thảo lượng bằng nhau, giã nát, sao nóng rồi đắp lên bụng

Để cầm máu vết thương do kim khí

Hoa dong riềng 20g sắc uống; để chữa viêm gan vàng da dùng rễ dong riềng sắc uống

Chữa viêm tai chảy mủ

Hạt dong riềng sấy khô tán bột rắc vào trong tai…

Viêm gan truyền nhiễm cấp tính

Mỗi ngày lấy 100 – 150g rễ dong riềng tươi, thái vụn, sắc kỹ lấy nước, chia uống 2 lần sáng và chiều, 20 ngày là 1 liệu trình, trong thời gian dùng thuốc kiêng tôm cá và các thức ăn cay. Kết quả sơ bộ cho thấy, trên 63 bệnh nhân có 58 ca khỏi bệnh, 3 ca có chuyển biến tốt và 2 ca không đỡ, đạt hiệu quả 96,8%, trong đó khỏi bệnh sau 20 ngày là 34 ca, sau 30 ngày là 18 ca, sau 45 – 47 ngày là 6 ca. Một nghiên khác dùng dong riềng phối hợp với một số thảo dược khác chế thành thuốc viên điều trị cho 100 bệnh nhân cũng đạt kết quả rất tốt với 92 ca khỏi bệnh và 8 ca có chuyển biến rõ rệt.

Tham khảo

Hỗ trợ điều trị chứng bệnh tắc nghẽn động mạch vành

Đây chính là kinh nghiệm điều trị bệnh bằng cây thuốc nam của đồng bào người Dao ở miền Tây Bắc, sử dụng dong riềng đỏ làm thuốc điều trị chứng tức ngực, khó thở và bệnh tim mạch. Theo kết quả của cuộc khảo sát từ các nhà khoa học đã cho thấy, tỷ lệ bệnh nhân mắc động mạch vành sử dụng dong riềng đỏ khỏi bệnh là rất cao, Một nghiên cứu của các nhà khoa học Việt Nam cho thấy người dân tộc Dao có sử dụng cây dong riềng đỏ làm thực phẩm hàng ngày hầu như không mắc các bệnh về tim mạch.

Bên cạnh đó, cuộc khả sát do chính bệnh viện cổ truyền tỉnh bắc cạn tiến hành đã sử dụng củ dong riềng, trong việc điều trị chứng bệnh động mạch vành với tỷ lệ khỏi bệnh 90%. Bởi vậy có lúc dong riềng đỏ còn được đặt tên là “Thần dược cho người mắc bệnh tim mạch”.

Cách dùng để điều trị chứng bệnh tim mạch vành với củ dong riềng như sau, bạn tiếu hành dùng  60g cả lá, thân và củ rong riềng khô sắc nước uống hàng ngày. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể dùng củ dong riềng để chế biến thành món ăn bổ dưỡng để trị bệnh tim mạch vành là lấy 60g củ khô đem rửa sạch, hầm với 1 quả tim lợn ăn cả nước lẫn cái. Mỗi ngày làm 1 lần, ăn liên tục trong thời gian 10 ngày là có kết quả.

 

Thaythuoccuaban.com Tổng hợp

*************************

Tham khảo ý kiến thầy thuốc

Thần dược cho người đột quỵ

Thực phẩm cho người tiểu đường

DANH MỤC CÁC VỊ THUỐC

Vị thuốc vần A

Vị thuốc vần B

Vị thuốc vần C

Vị thuốc vần D

Vị thuốc vần E

Vị thuốc vần G

Vị thuốc vần H

Vị thuốc vần I

Vị thuốc vần K

Vị thuốc vần L

Vị thuốc vần M

 

 

Vị thuốc vần N

Vị thuốc vần O

Vị thuốc vần P

Vị thuốc vần Q

Vị thuốc vần R

Vị thuốc vần S

Vị thuốc vần T

Vị thuốc vần U

Vị thuốc vần V

Vị thuốc vần X

Vị thuốc vần Y

 

Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.comchỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.

. Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH