Phần (Mao Thi), Thâu (Nhĩ Nhã), Lộ qùy (Bản Thảo Cương Mục), Hoạt thái (Tục Danh), Hoạt qùy tử, Kỳ thái tử, Đằng thái tử, A úc tử, Hướng nhật quỳ tử (Hoà Hán Dược Khảo), Quỳ tử (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). Cây mãnh ma - hạt là đông quỳ tử
Tên khoa học: Malva verticilata Linn.
Họ khoa học: Malvaceae.
( Mô tả, hình ảnh, thu hái, chế biến, thành phần hoá học, tác dụng dược lý ....)
Cây thảo sống 2 năm, thân cao hơn 3m, lá dạng như bàn tay chẻ 5 hoặc chẻ 7, mép có răng cưa, lá mọc cách có cuốn dài, giữa mùa đông xuân lá ở nách sinh hoa nhỏ, màu trắng có lẫn tím, hoa 5 cánh, hình tim ngược.
Có nhiều ở Trung Quốc, hay gặp ở Giang Tô Hà Bắc. Cây này chưa thấy ở Việt Nam.
1- Ở Việt Nam nhiều người dùng hạt của cây hoa Vông Vang (Hibiscus abelmoschus L) đểthế cho Đông quỳ tử (Xem: Hoàng quỳ).
2- Hiện nay ở Trung Quốc dùng Đông quỳ tử với hạt của cây Quýnh ma còn gọi là Mảnh ma, Bạch ma có tên khoa học là (Abutilon avicennae Gaertn, Abutilon theophrasti Medic) không phải là cây Đông quỳ như mô tả ở trên. Cần tham khảo và nghiên cứu thêmn (Xem: Quýnh Ma).
Thu hái vào tháng 7.
Hạt.
Hạt biểu hiện hình thận, một đầu hơi nhọn, lép, hơi lõm xuống, dài chừng hơn 3,2mm, mặt ngoài biểu hiện màu nâu, bộ phận rốn hạt lõm xuống phân ra màu nâu vàng, nhân của hạt màu vàng trắng, có nhiều dầu.
Rửa sạch phơi khô, rây qua để bỏ bùn, mày nhỏ và tạp chất, đâm vụn dùng.
( Công dụng, Tính vị, quy kinh, liều dùng .... )
Vị ngọt, Tính rất lạnh, hoạt.
Vào kinh Đại trường, Tiểu trường.
Nhuận táo, hoạt trường, lợi đại tiểu tiện, thông lâm, xuống sữa.
Trị phù thũng, bón, sữa không thông.
6-15g. Toàn cây 9g-30g.
Phụ nữ có thai cấm dùng. Đây là vị thuốc hoạt lợi không có ngưng trệ thì cấm dùng.
Để nơi khô ráo, đậy kín.
Đông quỳ tử tán bột, uống với rượu, 1 muỗng thuốc, nếu miệng cấm khẩu không mở, cậy miệng đổ vào (Thiên Kim Phương).
Đông quỳ tử 1 chén, Ngưu tất 30g, 2 thăng nước sắc còn 1 thăng (Thiên Kim Phương).
Dùng Đông quỳ tử tán bột trộn mỡ heo làm viên bằng hạt Ngô đồng, lần uống 50 viên (Thiên Kim Phương).
Dùng Đông quỳ tử 1 thăng, 3 thăng nước sắc, uống ngày 3 lần (Thiên Kim Phương).
Dùng Đông quỳ tử 1 thăng, 3 thăng nước sắc còn 2 thăng, chia ra uống, cũng có thể trị có thai xuống huyết (Thiên Kim Phương).
Đông quỳ tử 3 thăng 4 thăng nước sắc còn 1 thăng uống khí nào đi được thì thôi, dùng thích hợp cho những người 10 ngày tới 1 tháng mới đi một lần (Trửu Hậu Phương).
Đông quỳ tử, sữa người, hai vị bằng nhau trộn lại uống thì thông (Thánh Huệ Phương).
Qùy tử tán bột lần uống 6g bỏ vào 3g Lạp trà nấu sôi uống, ngày 3 lần (Thánh Huệ Phương).
Đông quỳ tử 2 thăng, 4 thăng nước sắc còn 1 thăng, bỏ vào 1 cục mỡ heo bằng cái trừng gà, uống (Trửu Hậu Phương),
Đông quỷ tử 1 chén, Phác tiêu 1 phân 8, 2 thăng nước sắc còn 8 chén, rồi bỏ mang tiêu uống (Tập Nghiệm Phương).
Đông quy tử 1 chén đâm nát, 2 thăng nước sắc còn nửa thăng uống, lát sau thì sinh (Tập Nghiệm Phương).
Đông quỳ tử sao vàng tán bột uống lần 6g với rượu (Sản Bảo Phương).
Đông quỳ tử 200 hạt nuốt với nước thì mở miệng (Thực Liệu Bản Thảo).
Chỉ nuốt một hạt thì phá, nuốt 2 hạt thì có 2 miệng (Kinh Nghiệm Phương).
Đông quỳ tử tán bột, uống với rượu lần 6g (Nho Môn Sự Thân).
Đông quỳ tử nấy lấy nước uống (Thiên Kim Phương).
Đông quỳ tử, Hải kim sa, Kim tiền thảo, mỗi thứ 15g, Hoạt thạch, Xa tiền tử, mỗi thứ30g, Cù mạch, Biển súc, mỗi thứ 12g, Đại hoàng 1,15g. Sắc uống. Đau nhiều thêm Xuyên luyện tử, Diên hồ sách, mỗi thứ 9g (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Học).
Đông quỳ tử 9g, Địa long 3g, Ngưu tất 6g, Hoạt thạch 9g. Sắc bỏ bã, gia Trầm hương 5 phân, Mang tiêu 6g. Tán bột uống với thuốc (Lâm Sàng Thực Dụng Trung Dược Thủ Sách).
Đông quỳ tử 30g, mộc thông 15g, Sắc uống,(Đông Quỳ Tử Tán - Lâm Sàng Thực Dụng Trung Dược Thủ Sách).
Đông quỳ tử12g, Hỏa ma nhân 12g, Úc lý nhân 12g. Sắc uống (Lâm Sàng Thực Dụng Trung Dược Thủ Sách).
Đông quỳ tử 12g, Vương bất lưu hành 12g, Lậu lô 15g, Hoàng kỳ 15g, Trư đề (móng chân heo) 2 cái. Sắc uống xong ăn Trư đề (Lâm Sàng Thực Dụng Trung Dược Thủ Sách).
Đông quỳ tử 3-15g. Sắc uống (Lâm Sàng Thực Dụng Trung Dược Thủ Sách).
Đông quỳ thảo (toàn cây), Hổ nhĩ thảo, mỗi thứ 7 chỉ, Thạch xương bồ 9g, Vương bất lưu hành 12g. Sắc uống (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược).
Thaythuoccuaban.com Tổng hợp
*************************
Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.comchỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.
Lương y Nguyễn Hữu Toàn . Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH