Ðậu chiều

Tên khác:

Tên thường gọi: Ðậu chiều còn gọi là Ðậu săng, Đậu triều.

Tên tiếng Trung: 木豆

Tên khoa học: Cajanus cajan (L., ) Millsp (C. indicus Spreng.)

Họ khoa học: Thuộc họ Ðậu - Fabaceae.

Cây Đậu chiều

(Mô tả, hình ảnh cây Đậu chiều, phân bố, thu hái, chế biến, thành phần hóa học, tác dụng dược lý...)

Mô tả:

Cây nhỏ, cao 1-2m. Lá kép mọc so le, có 3 lá chét, nguyên, có lông, mặt trên xanh sẫm, mặt dưới trắng nhạt. Hoa màu vàng hay điểm những đường sọc tía, mọc thành chùm ở nách lá. Quả đậu dẹt, với 2-3 vết lõm chạy chéo trên quả. Hạt hình cầu, màu vàng nâu, nâu hay đỏ nhạt, tuỳ thứ.

Mùa hoa quả tháng 1-3.

Bộ phận dùng:

Rễ, hạt và lá - Radix, Semen et Folium Cajani.

Bộ phận dùng làm thuốc thường là rễ, lá, hạt và thân cây. Hạt cũng dùng như rễ, nhưng còn có tác dụng chữa ho, cảm, đau mỏi, nhức xương khớp, giảm phù ứ nước chưa rõ nguyên nhân.

Nơi sống và thu hái:

Loài của vùng cổ nhiệt đới, phổ biến khắp Ðông Dương và Ấn Độ. Ở nước ta, Ðậu chiều mọc hoang và cũng được trồng. Trồng bằng hạt vào đầu mùa mưa. Thu hái rễ và lá quanh năm. Ðào rễ về, rửa sạch, thái mỏng, phơi khô. Lá thường dùng tươi. Hạt lấy ở những quả già.

Thành phần hoá học:

Hạt chứa 2 globulin là cajanin và nona-cajanin. Còn có men urease hoạt động.

Vị thuốc từ cây Đậu chiều

(Công dụng, liều dùng, quy kinh, tính vị...)

Tính vị

Ðậu săng có vị đắng, tính mát;

Tác dụng:

Có tác dụng ấm phế, trợ tỳ, tiêu thực, làm thông huyết mạch.

Công dụng, chỉ định và phối hợp:

Ở nước ta, Ðậu chiều được trồng ở nhiều nơi để làm cây chủ thả cánh kiến đỏ và lấy hạt làm thực phẩm (nấu chè, làm tương), chăn nuôi gia súc, hoặc trồng làm hàng rào, làm cây tạo bóng, cây phân xanh và cây cải tạo đất. Rễ dùng làm thuốc chữa sốt, giải độc, tiêu thũng và chứng hay đái đêm. Hạt cũng dùng như rễ; còn dùng Chữa ho, cảm, nhức mỏi gân cốt. Lá dùng để gây nôn khi bị ngộ độc thuốc trừ sâu; lại dùng nấu tắm trị bệnh ngoài da và cũng dùng uống trị lỵ. Dịch lá tươi cũng dùng uống trị lỵ; còn dùng phối hợp với dầu thầu dầu uống trị bệnh đau bụng. Dùng ngoài trị mụn nhọt, vết thương.

Ở Ấn Độ, hạt và lá giã ra, hơ hay xào nóng đắp vào vú gây tiết sữa; hạt được dùng trị rắn cắn. Thường dùng rễ với liều 15g sắc uống; có thể thái mỏng để ngậm hoặc tán bột uống. Hạt cũng dùng sắc uống. Lá tươi giã đắp không kể liều lượng.

Ứng dụng lâm sàng của cây Đậu chiều

Ho, cảm, cổ họng sưng đau:

Dùng bột rễ Ðậu chiều, bột rễ Xạ can, thêm phèn chua, hoà nước sôi để nguội ngậm không nuốt nước; hoặc dùng hạt Ðậu chiều sao vàng sắc uống.

Cảm sốt, mụn nhọt và trẻ em lên sởi ho:

Dùng rễ Ðậu chiều 15g, Sài đất và Kim ngân hoa, mỗi vị 10g, sắc nước uống.

Trị các loại ban trái có kèm theo các chứng no hơi, sình bụng, tiêu chảy, gốc ban dây dưa:

Dùng lá Bạc hà 100g, củ Bồ bồ 100g, hoa Kinh giới 100g, Trần bì lâu năm 100g, lá Ðậu chiều 100g, Lức cây 100g. Hương phụ sao 100g, Hậu phác sao 100g, củ Sả 100g. Các vị hoà chung, tán bột nhuyễn. Mỗi lần uống 1 muỗng cà phê, trẻ em nửa liều; ngày uống 2-3 lần (kinh nghiệm dân gian ở An Giang).

Chữa cảm sốt, mụn nhọt và sởi trẻ em:

Ta dùng rễ đậu săng 15 gr, cùng sài đất, kim ngân hoa (mỗi thứ 10 gr), săc lấy nước uống.

Chữa ban sởi:

Dùng lá đậu săng, lá bạc ha, hoa kinh giới, trần bì lâu năm, củ bồ bồ, hương phụ sao, hậu phác mỗi loại 100 gr. Tất cả các vị thuốc trộn chung tán thành bột thật nhuyễn, mỗi lần uống một muỗng nhỏ (với trẻ em thì uống nửa liều), mỗi ngày uống 2-3 lần. Vị thuốc này chữa hiệu quả bạn sở có những triệu chứng sốt, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa.

Tham khảo:

Ngoài ra, có thể dùng lá đậu săng để nấu nước tắm chữa trị các căn bệnh ngữa, viêm ngoài da, rất thích hợp đối với những trẻ nhỏ, có da nhạy cảm.

Chữa ho, sốt cảm, vòm họng viêm đau, ta dùng hạt đậu săng sao vàng sắc nước uống.

Đạu săng có tính mát, giúp giải nhiệt và thanh lọc cơ thể rất hiệu quả, ta dùng lá đậu săng sao vàng sắc nước uống.

Để giải nhiệt: Lá đậu săng còn dùng nấu nước tắm khi bị ghẻ ngứa và bệnh viêm da gây ngứa. Đậu săng được người dân ở vùng nông thôn trồng, bảo quản rất tốt và được xem như một cây thuốc rất quý trong gia đình, nhất là đối với những trẻ em nghèo.

Thaythuoccuaban.com Tổng hợp

*************************

Tham khảo ý kiến thầy thuốc

Thần dược cho người đột quỵ

Thực phẩm cho người tiểu đường

DANH MỤC CÁC VỊ THUỐC

Vị thuốc vần A

Vị thuốc vần B

Vị thuốc vần C

Vị thuốc vần D

Vị thuốc vần E

Vị thuốc vần G

Vị thuốc vần H

Vị thuốc vần I

Vị thuốc vần K

Vị thuốc vần L

Vị thuốc vần M

 

 

Vị thuốc vần N

Vị thuốc vần O

Vị thuốc vần P

Vị thuốc vần Q

Vị thuốc vần R

Vị thuốc vần S

Vị thuốc vần T

Vị thuốc vần U

Vị thuốc vần V

Vị thuốc vần X

Vị thuốc vần Y

 

Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.comchỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.

. Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH