ĐÀN HƯƠNG

Tên khác

Tên thông thường: Ðàn hương

Tên dược: Lignum Santati albi

Tên khoa học: Santatum album L.

Họ khoa học: họ Đàn hương ( santalaceae)

Cây Đàn hương

(Mô tả, hình ảnh cây Đàn hương, thu hái, chế biến, thành phần hoá học, tác dụng dược lý ....)

Mô tả

Cây dạng thân gỗ , lá nguyên , dầy , có  hình trứng hoặc hình mũi mác . Hoa dạng chùm , hoa có màu vàng rơm sau chuyển sang màu đỏ thẫm . Qủa  có hình cầu , khi chín có màu đen .Thân cây có nhiều nhựa .

Phân bố

Cây có nguồn gốc ở Đông Timorr, phân bố ở Ấn Độ , Trung Quốc (Quảng Đông , Quảng Tây , Vân Nam) , Indonesia.Tại Việt Nam , cây đàn hương đã được đưa ra nghiên cứu và trồng thử nghiệm thành công ở một số diện tích và vùng miền như: Nghệ An , Hà Tĩnh , Thanh Hóa , Bình Định

Bộ phận dùng và phương pháp chế biến:

Lõi gỗ của cây đàn hương được thái thành từng miếng vào mùa hè.

Thành phần hóa học

Cây đàn hương có chứa các thành phần hóa học như : beta santalol ( 89 – 90 % ), beta  santalen, anpha santalen, santen, santenon, anpha  santenol, santalon, santalic axit, teresantalic axit , isovalerandehit, coniferylandehit, syringic andehit, vanillin và một số chất khác nữa.

Tác dụng dược lý

Chất beta – santalol  trong  cây đàn hương  có tác dụng khử trùng, diệt khuẩn, kháng viêm cho các vết thương cả bên trong và bên ngoài giúp vết thương mau lành, khỏi nhanh hơn. Ngoài ra chất này cũng có tác dụng giống như dược liệu an thần giúp người làm việc mệt mỏi sẽ thoải mãi hơn, tập trung làm việc.Trong công nghệ làm đẹp tinh dầu đàn hương  để làm trắng, xóa vết nám, dùng massage dưỡng ẩm cơ thể và một số tác dụng khác nữa.

Theo Tây y , đàn hương có tác tác dụng sinh lý như sát trùng đường niệu – sinh học.Y học cổ truyền Ấn Độ dùng lõi gốc đàn hương chống viêm, sát trùng , hạ nhiệt, làm săn da, chữa viêm bàng quang, mãn tính,  ỉa chảy, lậu, xuất huyết, nấc, khí hư, loét và rối loạn đường tiết niệu.

Vị thuốc Đàn hương

(Công dụng, Tính vị, quy kinh, liều dùng ....)

Tính vị:

Cay và ấm.

Quy kinh:

Tỳ, vị và phế.

Tác dụng:

Vị cay trong gỗ đàn hương kết hợp với mùi thơm  tính ấm có tác dụng chữa các chứng đau bụng ở vùng dạ dày, vùng  bụng dưới, hoặc đái buốt do viêm đường tiết liệu, thổ huyết, nấc, ho có đờm lâu ngày, chữa phong thấp đau nhức xương, kinh giảm, thuốc điều khí chữa tim.

Công năng

Ðiều hòa khí ở tỳ vị; Tán hàn chỉ thống

Chỉ định và phối hợp:

· Hàn uất khí trệ biểu hiện đau bụng và vùng thượng vị, nôn ra nước trong: Ðàn hương phối hợp với Sa nhân và Ô dược.

· Ðau vùng ngực và bệnh mạch vành: Ðàn hương phối hợp với Diên hồ sách và Tế tân trong bài Khoan hung hoàn.

Liều lượng:

Ngày dùng 1-3g.

Thaythuoccuaban.com Tổng hợp

*************************

Tham khảo ý kiến thầy thuốc

Thần dược cho người đột quỵ

Thực phẩm cho người tiểu đường

DANH MỤC CÁC VỊ THUỐC

Vị thuốc vần A

Vị thuốc vần B

Vị thuốc vần C

Vị thuốc vần D

Vị thuốc vần E

Vị thuốc vần G

Vị thuốc vần H

Vị thuốc vần I

Vị thuốc vần K

Vị thuốc vần L

Vị thuốc vần M

 

 

Vị thuốc vần N

Vị thuốc vần O

Vị thuốc vần P

Vị thuốc vần Q

Vị thuốc vần R

Vị thuốc vần S

Vị thuốc vần T

Vị thuốc vần U

Vị thuốc vần V

Vị thuốc vần X

Vị thuốc vần Y

 

Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.comchỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.

. Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH