Bồ cu vẽ

Tổng hợp kiến thức về vị thuốc Bồ cu vẽ
1. Các tên gọi của Bồ cu vẽ
2. Bồ cu vẽ (hình ảnh, thu hái, chế biến, bộ phận dùng làm thuốc ...)
3. Tác dụng của Bồ cu vẽ (Công dụng, Tính vị và liều dùng)
4. Vị thuốc Bồ cu vẽ chữa bệnh gì? - Bài thuốc
Chữa viêm họng, sưng amidan, viêm dạ dày, viêm ruột, kiết lỵ
Chữa mụn nhọt, lở loét, viêm da, chốc đầu
Chữa bỏng:
5.Nơi mua bán vị thuốc Bồ cu vẽ

Tên khác

Tên thường gọi: Còn gọi là Đỏ đọt, Bồ long anh, Sâu vẽ, Bọ mảy.

Tên khoa học Breynia fruticosa Hool. F. (Phyllanthus intriductis Steud , Phyllanthus tủbinatus Sima., Phyllanthus símianus Wall.)

Họ khoa học: Thuộc họ Thầu dầu Euphorbiaceae.

Cây Bồ cu vẽ

(Mô tả, hình ảnh cây Bồ cu vẽ, thu hái, chế biến, thành phần hoá học, tác dụng dược lý ....)

Mô tả cây

Bồ cu vẽ là một cây nhỏ, thân nhẵn. Lá co hình dáng và kích thước thay đổi, đầu nhọn phía cuống tù hay nhọn. Chiều dài của lá tư 3-6cm, rộng 20-45mm, cuống rất ngắn màu nâu sẫm hay đen. Mặt dưới lá thường có đường vẽ đen do một loại sâu bò để vết lại. Hoa mọc thành chùm ở kẽ lá, gồm 5-6 hoa đực và 1-3 hoa cái, đính trên một cành nhỏ, với những lá bắc khô xác. Quả khô, hình cầu dẹt, màu đen nhạt, đường kính 5mm, phía cuối bao bọc bởi một đài cùng phát triển. Hạt màu nâu nhạt ba cạnh, cao 3mm trên có phủ một áo hạt màu vàng cam.

Phân bố, thu hái và chế biến

Cây mọc hoang dại ở khắp nơi trên miền Bắc và miền Trung nước ta. Hình như không thấy mọc ở miền Nam. Rải rác thấy có ở Lào và Cămpuchia, còn thấy ở Trung Quốc, Philipin, Malayxia. Người ta dùng lá tươi hái quanh năm.

Thành phần hoá học

Chưa thấy có tài liệu nghiên cứu.

Tác dụng dược lý

Tác dụng kháng khuẩn: Nước sắc, nước p, cao nước bồ cu vẽ có tác dụng trên 6 trong 8 loại vi khuẩn thông thường.

Có tác dụng trên amip in vitro

Nước ép lá, cao lỏng lá, cao lỏng rễ có tác dụng chống viêm thực nghiệm.

Nâng cao được tỷ lệ chuột nhắt sống và kéo dài thời gian cầm cự trước khi chết, khi tiêm nọc rắn hổ mang vào tĩnh mạch.

Vị thuốc Bồ cu vẽ

(Công dụng, Tính vị, quy kinh, liều dùng ....)

Tính vị

Bồ cu vẽ có vị đắng, tính hàn, có độc.

Tác dụng

Có tác dụng thanh thấp nhiệt, hóa ứ trệ. Dùng chữa đau bụng thổ tả, đinh nhọt sưng đau, lở loét ngoài da, eczema, viêm da, lở sơn, đầu gối sưng đau, đòn ngã sưng đau

Công dụng và liều dùng

Còn dùng trong phạm vi nhân dân để chữa rắn cắn: Lá giã nát vắt lấy nước uống, bã đắp lên vết cắn. Liều 30-40g tươi. Chưa thấy có tài liệu nghiên cứu về mặt dược lý. Mới đây viện ký sinh trùng sốt rét Việt Nam thí nghiệm sơ bộ thấy cây này có tác dụng chữa bệnh giun chỉ.

Nhân dân Philipin dùng vỏ thân cây sắc làm thuốc cầm máu, vì có chất chát.

Vỏ cây bồ cu vẽ cạo lấy bột rắc lên mụn nhọt, vết lở loét thì chóng khỏi.

Ứng dụng lâm sàng của Bồ cu vẽ

Chữa viêm họng, sưng amidan, viêm dạ dày, viêm ruột, kiết lỵ:

Lá Bồ cu vẽ, Cỏ sữa lá to, Cỏ sữa lá nhỏ mỗi vị 10-15g, sắc uống.

Chữa mụn nhọt, lở loét, viêm da, chốc đầu:

Lá Bồ cu vẽ tươi, rửa sạch, giã nát, đắp. Nếu lở loét chảy nước, có thể cạo vỏ cây, lấy bột rắc.

Chữa bỏng:

Toàn bộ cây Bồ cu vẽ cả rễ, chặt nhỏ, sắc đặc, rửa vết bỏng, ngày nhiều lần. 4. Chữa rắn cắn + Lá Bồ cu vẽ tươi 30-40g, rửa sạch, nhai, nuốt nước, bã đắp vào vết cắn. + Lá Bồ cu vẽ tươi, lá Sòi tía, mỗi vị 20 g, giã nát, thêm nước, vắt lấy nước cốt, mài thêm 1-2 g Hùng hoàng vào rồi uống, bã đắp.

Thaythuoccuaban.com Tổng hợp

*************************

Tham khảo ý kiến thầy thuốc

Thần dược cho người đột quỵ

Thực phẩm cho người tiểu đường

DANH MỤC CÁC VỊ THUỐC

Vị thuốc vần A

Vị thuốc vần B

Vị thuốc vần C

Vị thuốc vần D

Vị thuốc vần E

Vị thuốc vần G

Vị thuốc vần H

Vị thuốc vần I

Vị thuốc vần K

Vị thuốc vần L

Vị thuốc vần M

 

 

Vị thuốc vần N

Vị thuốc vần O

Vị thuốc vần P

Vị thuốc vần Q

Vị thuốc vần R

Vị thuốc vần S

Vị thuốc vần T

Vị thuốc vần U

Vị thuốc vần V

Vị thuốc vần X

Vị thuốc vần Y

 

Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.comchỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.

. Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH