Áp chích thảo

Tổng hợp kiến thức về vị thuốc Áp chích thảo
1. Các tên gọi của Áp chích thảo
2. Cây Áp chích thảo (hình ảnh Cây Áp chích thảo, thu hái, chế biến, bộ phận dùng làm thuốc ...)
3. Thành phần hoá học, tác dụng dược lý
4. Tác dụng của Áp chích thảo (Công dụng, Tính vị và liều dùng)
5. Vị thuốc Áp chích thảo chữa bệnh gì? - Bài thuốc
Trị tiểu ít, nước tiểu đỏ đậm:
Trị mắt mở, mặt đỏ, nhức đầu, nóng sốt âm ỉ:
Trị các bệnh thuộc tâm nhiệt, miệng lở:
Chữa phù thũng do tim
Chữa viêm niệu đạo, tiểu tiện đau buốt

Tên khác

Tên thường dùng: Vị thuốc Áp chích thảo còn gọi là Áp cước thảo, Thài lài trắng, Đạm trúc diệp giả, Cầm kê thiệt thảo (Bản Thảo Thập Di), Lộ thảo, Bích trúc tử, Bích thuyền xà, Trúc kê thảo (Bản Thảo Cương Mục), Bích đàn hoa, Lam cô thảo, Trúc tiết thái (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển), Bích thiền hoa, Nhĩ hoàn thảo, Trúc diệp thái, Mạo tử hoa (Nhật Bản), Bích thuyền xà, Rau trai lá nhỏ, Trai thường ( Việt Nam).

Tên tiếng Trung: 鴨 跖 草

Tên khoa học: Commelina communis.

Họ khoa học: Commelinacea.

Cây Áp chích thảo

(Mô tả, hình ảnh cây Áp chích thảo, phân bố, thu hái, thành phần hóa học, tác dụng dược lý...)

Mô tả:

Áp chích thảo là cây thân thảo, rễ phình thành củ, nhiều rễ nhỏ thành chùm.

Cây cao từ 25-60cm, thẳng đứng hoặc hơi bò, thân chia nhánh, nhiều đốt. Ở mỗi đốt có thể mọc rễ. Phần dưới thân cây nhẵn, phần trên có lông tơ.

Lá thuôn dài hay có hình mũi mác, mềm, phía dưới có bẹ ôm lấy thân. Lá dài từ 3-9 cm, rộng 1-2 cm, không có cuống.

Hoa mọc thành chùm không cuống, có 3 lá đài màu xanh và 3 cánh hoa màu xanh lơ, dài khoảng 10 – 13cm, bông nhỏ khoảng 7 -12mm.

Quả hình thoi, thường được bao hoa bao bọc dài khoảng 5-6mm, rộng 4-5mm, giữa bị thắt nhỏ lại.

Phân bố:

Áp chích thảo mọc hoang ở những bãi ruộng ẩm ướt. Cây Áp chích thảo được tìm thấy nhiều ở Việt Nam, Trung Quốc, Nhật Bản, Malaysia, Triều Tiên.

Thu hái chế biến:

Bộ phận dùng: Toàn cây cắt bỏ rễ con và phơi sấy khô.

Vào khoảng tháng 5-6 (cuối mùa hoa), người ta cắt toàn bộ cây Áp chích thảo về, cắt bỏ các rễ con, bó thành từng bó để phơi hoặc sấy khô.

Thành phần hoá học:

Trong cây có delphin, commelinin, flavocommelin, awobanin. Hạt chứa dầu béo

Vị thuốc Áp chích thảo

Vị thuốc áp chích thảo được dùng gồm thân cây và lá phơi khô.

Tính vị:

Vị ngọt, nhạt, tính hàn.

Quy kinh

Kinh tâm và tiểu trường

Công năng:

Vị thuốc Áp chích thảo có tác dụng thanh tâm hỏa, trừ phiền nhiệt, lợi tiểu tiện, sốt khát nước.

Dùng chữa tâm phiền, viêm đường tiết niệu, tiểu tiện đỏ và ít, tiểu tiện khó.

Chữa các bệnh nhiệt, đờm ẩm, đinh sưng, trẻ sốt cao co giật, phát cuồng, bứt dứt, động kinh, bụng trên bỹ đầy, mình mặt sưng phù do khí (khí thũng), miệng lưỡi lở, nhiệt lỵ, rắn cắn, chó cắn, mụn nhọt.

Giải độc, dùng giã ngoài đắp nơi đầu gối sưng đau.

Liều lượng:

Ngày dùng 6-10g.

Chống chỉ định:

Người thấp nhiệt và phụ nữ có thai không được dùng.

Ứng dụng lâm sàng của Áp chích thảo.

Trị tiểu ít, nước tiểu đỏ đậm:

Áp chích thảo 12g, Mộc thông 6g, Sinh địa 9g, Cam thảo 3g sắc uống (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược).

Trị mắt mở, mặt đỏ, nhức đầu, nóng sốt âm ỉ:

Dùng Áp chích thảo 12g, Thanh hao 9g sắc uống (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược).

Trị các bệnh thuộc tâm nhiệt, miệng lở:

Dùng Áp chích thảo 12g, Mộc thông 3.5g, Cam thảo 0.5g, Qua lâu căn 3g sắc uống ngày 3 lần. (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược).

Chữa phù thũng do tim

Áp chích thảo 15g, Xích tiểu đậu 30g, nước 300ml sắc còn 100ml chia 3 lần uống trong ngày.

Chữa viêm niệu đạo, tiểu tiện đau buốt

Áp chích thảo: 15g, Thông thảo 5g, Sinh cam thảo 5g, Qua lâu căn 10g, Hoàng bá 5g, nước 600ml sắc còn 200ml chia 3 lần uống trong ngày.

Thaythuoccuaban.com Tổng hợp

*************************

Tham khảo ý kiến thầy thuốc

Thần dược cho người đột quỵ

Thực phẩm cho người tiểu đường

DANH MỤC CÁC VỊ THUỐC

Vị thuốc vần A

Vị thuốc vần B

Vị thuốc vần C

Vị thuốc vần D

Vị thuốc vần E

Vị thuốc vần G

Vị thuốc vần H

Vị thuốc vần I

Vị thuốc vần K

Vị thuốc vần L

Vị thuốc vần M

 

 

Vị thuốc vần N

Vị thuốc vần O

Vị thuốc vần P

Vị thuốc vần Q

Vị thuốc vần R

Vị thuốc vần S

Vị thuốc vần T

Vị thuốc vần U

Vị thuốc vần V

Vị thuốc vần X

Vị thuốc vần Y

 

Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.comchỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.

. Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH