Tên thường dùng: Vị thuốc Áp chích thảo còn gọi là Áp cước thảo, Thài lài trắng, Đạm trúc diệp giả, Cầm kê thiệt thảo (Bản Thảo Thập Di), Lộ thảo, Bích trúc tử, Bích thuyền xà, Trúc kê thảo (Bản Thảo Cương Mục), Bích đàn hoa, Lam cô thảo, Trúc tiết thái (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển), Bích thiền hoa, Nhĩ hoàn thảo, Trúc diệp thái, Mạo tử hoa (Nhật Bản), Bích thuyền xà, Rau trai lá nhỏ, Trai thường ( Việt Nam).
Tên tiếng Trung: 鴨 跖 草
Tên khoa học: Commelina communis.
Họ khoa học: Commelinacea.
(Mô tả, hình ảnh cây Áp chích thảo, phân bố, thu hái, thành phần hóa học, tác dụng dược lý...)
Cây cao từ 25-60cm, thẳng đứng hoặc hơi bò, thân chia nhánh, nhiều đốt. Ở mỗi đốt có thể mọc rễ. Phần dưới thân cây nhẵn, phần trên có lông tơ.
Lá thuôn dài hay có hình mũi mác, mềm, phía dưới có bẹ ôm lấy thân. Lá dài từ 3-9 cm, rộng 1-2 cm, không có cuống.
Hoa mọc thành chùm không cuống, có 3 lá đài màu xanh và 3 cánh hoa màu xanh lơ, dài khoảng 10 – 13cm, bông nhỏ khoảng 7 -12mm.
Quả hình thoi, thường được bao hoa bao bọc dài khoảng 5-6mm, rộng 4-5mm, giữa bị thắt nhỏ lại.
Áp chích thảo mọc hoang ở những bãi ruộng ẩm ướt. Cây Áp chích thảo được tìm thấy nhiều ở Việt Nam, Trung Quốc, Nhật Bản, Malaysia, Triều Tiên.
Bộ phận dùng: Toàn cây cắt bỏ rễ con và phơi sấy khô.
Vào khoảng tháng 5-6 (cuối mùa hoa), người ta cắt toàn bộ cây Áp chích thảo về, cắt bỏ các rễ con, bó thành từng bó để phơi hoặc sấy khô.
Trong cây có delphin, commelinin, flavocommelin, awobanin. Hạt chứa dầu béo
Vị ngọt, nhạt, tính hàn.
Kinh tâm và tiểu trường
Vị thuốc Áp chích thảo có tác dụng thanh tâm hỏa, trừ phiền nhiệt, lợi tiểu tiện, sốt khát nước.
Dùng chữa tâm phiền, viêm đường tiết niệu, tiểu tiện đỏ và ít, tiểu tiện khó.
Chữa các bệnh nhiệt, đờm ẩm, đinh sưng, trẻ sốt cao co giật, phát cuồng, bứt dứt, động kinh, bụng trên bỹ đầy, mình mặt sưng phù do khí (khí thũng), miệng lưỡi lở, nhiệt lỵ, rắn cắn, chó cắn, mụn nhọt.
Giải độc, dùng giã ngoài đắp nơi đầu gối sưng đau.
Ngày dùng 6-10g.
Người thấp nhiệt và phụ nữ có thai không được dùng.
Áp chích thảo 12g, Mộc thông 6g, Sinh địa 9g, Cam thảo 3g sắc uống (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược).
Dùng Áp chích thảo 12g, Thanh hao 9g sắc uống (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược).
Dùng Áp chích thảo 12g, Mộc thông 3.5g, Cam thảo 0.5g, Qua lâu căn 3g sắc uống ngày 3 lần. (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược).
Áp chích thảo 15g, Xích tiểu đậu 30g, nước 300ml sắc còn 100ml chia 3 lần uống trong ngày.
Áp chích thảo: 15g, Thông thảo 5g, Sinh cam thảo 5g, Qua lâu căn 10g, Hoàng bá 5g, nước 600ml sắc còn 200ml chia 3 lần uống trong ngày.
Thaythuoccuaban.com Tổng hợp
*************************
Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.comchỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.
Lương y Nguyễn Hữu Toàn . Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH