Tên thường gọi: Âm hành thảo
Tên tiếng Trung: 陰 行 草
Tên khoa học: Siphonostegia Chinensis Benth.
Họ khoa học : Scrophylariaceae
(Mô tả, hình ảnh cây Âm hành thảo, phân bố, thu hái, chế biến, thành phần hóa học, tác dụng dược lý...)
Cây cỏ sống một năm, cao 30-60cm, toàn cây có lông mềm nhỏ bao phủ. Thân thẳng, có phân nhánh. Lá mọc đôi, cuống ngắn, phần trên hơi nhẵn, so le dần, hình tam giác, dài 2-3,5cm, rộng 2cm, lá chẻ lông chim, phiến chẻ 4-5 đôi. Hoa đơn, sinh ở kẽ lá, đài hoa dài, hình ống điếu, xẻ 5 phiến. Hoa hình môi, mầu vàng tươi, môi trên cong như cái vá, môi dưới chẻ 3. Quả nang hẹp, hình tròn, dài, gói trong đài hoa. Quả mềm, có lằn nhăn.
(Công dụng, liều dùng, quy kinh, tính vị...)
Vị đắng, tính ấm.
Hoạt huyết, chỉ thống, thông kinh, tiêu viêm. Trị kinh nguyệt bế, ứ huyết do chấn thương.
+Uống trong : 6-12g.
+Đắp ngoài : trộn với rượu đắp nơi vết thương.
Phụ nữ có thai, không dùng.
Sách ‘Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu’ gọi cây này là Lưu Ký Nô.
Thaythuoccuaban.com Tổng hợp
*************************
Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.comchỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.
Lương y Nguyễn Hữu Toàn . Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH