Lương y Nguyễn Hữu Toàn tư vấn trực tiếp
Hiệu quả chữa bệnh bằng thuốc đông y
Đại cương
Gặp ở lứa trên 50 (25-50%), trên 75 tuổi (75%). chứng viêm tuỷ xám chỉ chiếm 5-10%.
Dựa theo triệu chứng lâm sàng, Đông y xếp bệnh này vào loại Tý Chứng, Nuy Chứng, Đầu Thống, Cảnh Cường, Cảnh Cường Thống, Huyễn Vựng, Cảnh Cân Cơ
Nguyên Nhân
. Do phong hàn thấp bên ngoài xâm nhập vào làm cho khí huyết trong kinh lạc bị bế tắc gây nên đau, cử động khó khăn. Gặp nhiều nơi những người cơ thể suy yếu, lớn tuổi.
. Do dinh dưỡng không tốt làm tổn thương Tỳ Vị, Tỳ thống huyết, Tỳ suy yếu, huyết không chuyển vận được đến vùng bệnh gây nên. Thấp tà xâm nhập vào cơ thể những người Tỳ hư do ăn uống suy kém. Thấp kéo dài sẽ biến thành đờm, đờm và thấp cùng đưa lên vùng cổ, vai sẽ làm cho khí huyết bị ngăn trở gây nên đau.
. Do hư yếu của tuổi già. Càng lớn tuổi, xương và các đốt ít được nuôi dưỡng hơn gây nên đau, khó cử động. Gặp nhiều trong chứng Can huyết hư, Thận âm hư.
. Do chấn thương làm ảnh hưởng đến gân cơ và khớp vùng cổ gáy.
Các nguyên nhân trên, nếu không được chữa trị sẽ làm cho khí huyết bị ngưng trệ gây nên bệnh.
Điều trị
1. Do phong hàn:
Triệu chứng: Đầu, gáy, vai và lưng trên đau, gáy cứng, có nhiều điểm đau ở cổ, có cảm giác như nhịp đập ở cổ, cử động khó khăn, tay chân tê, đau, mỏi, chi trên có cảm giác nặng, không có sức, thích ấm, sợ lạnh, lưỡi mỏng, trắng nhạt, mạch Phù, Hoãn hoặc Khẩn.
Điều trị: Khứ phong, tán hàn, thông kinh hoạt lạc.
Phương thuocó: Dùng bài Quế Chi Gia Cát Căn Thang gia giảm:
Cát căn | 15 | Quế chi | 9 | Bạch thược | 9 | ||
Qui đầu | 9 | Xuyên khung | 9 | Xương truật | 9 | Mộc qua | 9 |
Cam thảo | 6 | Tam thất | 3 | Sinh khương | 3 | Táo | 3 |
2. Hàn đờm:
Triệu chứng: Đầu, gáy, vai, vai lưng đau, váng đầu, chóng mặt, đầu nặng, cơ thể nặng, không có sức, nôn mửa, ngực và hông sườn đầy tức, lưỡi trắng nhạt, rêu lưỡi mỏng, mạch Hoạt, Nhu.
Điều trị: Hoá đờm, trừ thấp, hoạt huyết, thông kinh hoạt lạc.
Cam thảo | 6 | Bạch linh | 16 | Phòng phong | 12 | ||
Khương hoạt | 12 | Tế tân | 6 | Hoàng cầm | 12 | Quế chi | 12 |
Cốt tóai bổ | 12 | X truật | 12 | Xuyên khung | 12 | Trần bì | 8 |
Đẳng sâm | 16 | Táo | 3q | Chỉ thực | 8 |
3. Khí trệ huyết ứ:
Triệu chứng:Đầu, gáy, vai, vai lưng đau, tê, đau ê ẩm, đau vùng nhất định, ban ngày đỡ, ban đêm đau nhiều hơn, ấn vào đau, chân tay tê mỏi, co rút (đêm bị nhiều hơn ngày), miệng khô, lưỡi đỏ tím hoặc có điểm ứ huyết, mạch Sáp, Huyền.
Điều trị: hoạt huyết, hoá ứ, thông kinh hoạt lạc.
Phương thuốc: Dùng bài Đào Hồng Ẩm gia giảm:
Đào nhân | Hồng hoa | Xuyên khung | |||||
Qui đầu | Ngũ linh chi | Chi tử | Huyền hồ | ||||
Uy linh tiên |
Có biểu hiện hàn thêm Quế chi 9g, Ô đầu, Tế tân đều 3g.
Có triệu chứng nhiệt thêm Bại tương thảo, Đơn bì đều 12g. Khí hư thêm Hoàng kỳ 18g.
Huyết hư thêm Bạch thược 12g.
Can Thận hư thêm Ngũ gia bì 12g, Tang ký sinh, Cốt toái bổ đều 9g.
Nếu khí trệ, huyết ứ do khí hư và phong thay Đào Hồng Ẩm bằng Lý Khí Hoà Huyết Tán Phong Thang:
Cát căn | 18 | Bạch thược | 18 | Hoàng kỳ | 18 | ||
Thục địa | 12 | X.S.G | 12 | Đẳng sâm= | 12 | Đan sâm | 12 |
Đào nhân | 12 | Hồng hoa | 9 | Hương phụ | 9 | Địa miết trùng | 9 |
Địa long | 9 | Uy linh tiên | 9 |
4. Khí huyết đều hư, huyết ứ:
Triệu chứng: Đầu, gáy khó cử động, gáy yếu, tay chân yếu, nhất ở ở các đầu ngón tay, vai và tay tê, mệt mỏi, mất ngủ, hay mơ, tự ra mồ hôi, mồ hôi trộm, chóng mặt, tim hồi hộp, hơi thở ngắn, da mặt xanh, lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch Tế, Nhược.
Điều trị: Bổ khí, dưỡng huyết, thông kinh hoạt lạc.
Phương thuốc: Dùng bài Hoàng Kỳ Quế Chi Ngũ Ngũ Thang gia vị:
Hoàng kỳ | 18 | Kê huyết đằng | 15 | Xích thược | 12 | ||
Bạch thược | 12 | Quế chi | 9 | Cát căn | 9 | Sinh khương | 6 |
Táo |
Kèm hàn thấp thêm Uy linh tiên, Khương hoạt đều 9g. Kèm huyết ứ thêm Địa long, Hồng hoa, Nhũ hương. Kèm Thận hư, thêm Ngũ gia bì, Dâm dương hoắc, Câu kỷ.
5. Can thận âm hư:
Triệu chứng: Gáy, vai vai lưng đau, có khi đau lan lên đầu, tay chân tê, mất cảm giác, thắt lưng đau, đầu gối mỏi, chóng mặt, hoa mắt, gò má đỏ, mồ hôi trộm, họng khô, lưỡi đỏ,,rêu lưỡi mỏng, mạch Tế, Sác.
Điều trị: Tư bổ Can Thận, hoạt huyết, thông kinh hoạt lạc.
Phương thuốc: Dùng bài Hổ Tiềm Hoàn gia giảm:
Ngưu tất | 12 | Thục địa | 12 | Đan sâm | 12 | ||
Qui đầu | 12 | Bạch thược | 9 | Tỏa dương | 9 | Tri mẫu | 9 |
Hoàng bá | 9 | Qui bản | 9 | Thỏ ti tử | 9 | Kê huyết đằng | 9 |
Nếu âm dương đều hư biểu hiện chân lạnh, tình dục giảm, tiêu lỏng, huyết ứ, thay Hổ Tiềm Hoàn bằng Hà Thị Cảnh Chuỳ Bình Phương: Thục địa, Bồ hoàng, Cốt toái bổ, Kê huyết đằng đều 15g, Lộc hàm thảo, Đan sâm, Thương truật, Mạch nha, Nhục thung dung, Đương quy vĩ đều 9g, Ngô công 6g.
Nếu váng đầu, chóng mặt, hoa mắt thêm Thiên ma, Câu đằng đều 12g. Kèm phong thấp thêm Uy linh tiên, Cát căn, Hy thiêm thảo đều 9g. Huyết hư thêm A giao. Nếu loãng xương bỏ Toả dương, Thỏ ty tử thêm Cốt toái bổ, Tục đoạn và Ngũ gia bì đều 9g.
Nếu thoái hoá do hẹp cột sống, có thể gây nên đau, cứng gáy kèm váng đầu, chóng mặt, muốn nôn, nôn mửa, ù tai và mờ mắt. Cần dùng phép khu phong, hoá đờm, hoạt huyết, chỉ thống. Dùng bài Định Huyễn Thang: Đan sâm 30g, Bạch thược, Dạ giao đằng đều 24g, Câu đằng 20g, Phục linh 15g, Thiên ma, Bán hạ, Cương tằm đều 9g
Yoga chữa thoái hoá đốt sống cổ
Những phiền phức do thoái hóa cột sống cổ
Thoái hóa cột sống - Dùng thuốc gì?
Điều trị và dự phòng thoái hóa cột sống cổ
Tập luyện để điều trị và phòng ngừa thoái hóa cột sống thắt lưng
Viêm cột sống, thuốc chữa bênh Viêm cột sống, ...
Gai cột sống, thuốc chữa bênh Gai cột sống ...
Đau vai gáy, thuốc chữa bênh Đau vai gáy,...
Đỗ trọng , Tác dụng của Đỗ trọng , ...
Xuyên khung, Tác dụng của Xuyên khung ...
Độc hoạt, Tác dụng của Độc hoạt,...
Ngũ vị tử, Tác dụng của Ngũ vị tử,
Cảo bản, Tác dụng của Cảo bản, ...
Thoái hoá cột sống, Cảm tưởng chữa khỏi bệnh Thoái hoá cột sống ...
Cột sống thoái hoá, Cảm tưởng chữa khỏi bệnh Cột sống thoái hoá ...
**************************************
Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.comchỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.
Lương y Nguyễn Hữu Toàn . Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH