Hắc lào là một tổn thương da thường gặp. Tác nhân gây bệnh là một loại vi nấm cạn thuộc nhóm Dermatophytes và thường gặp nhất là 2 loại: Trychophyton và Epidermophyton.
Bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi, tuy nhiên thường gặp ở tuổi thanh thiếu niên và trung niên, nam nhiều hơn nữ, ở những người làm việc trong môi trường ẩm ướt, ra mồ hôi nhiều, bơi lội trong vùng nước bẩn, hay vệ sinh kém. Đường lây truyền chính thường từ người (qua quần áo, khăn lau); ngoài ra có thể gặp từ gia súc (chó, mèo…), đất...
Bệnh thường khởi đầu ở một bên bẹn, sau đó có thể lan sang bên kia và ra sau mông. Ngoài ra, bệnh còn có thể gặp ở chi, bụng và mặt.
Dấu hiệu nổi bật là ngứa, nổi mẩn đỏ và mụn nước ở vùng tổn thương. Ðầu tiên bệnh nhân có cảm giác ngứa, ngứa cả ngày lẫn đêm, tăng nhiều khi ra mồ hôi, trời nóng nực hay về đêm. Sau đó phát hiện ở vùng ngứa một mảng da màu đỏ hoặc sẫm màu, có viền bờ rõ rệt nổi cao hơn bề mặt da lành, trên viền bờ có mụn nước lấm tấm. Tổn thương da có xu hướng lành ở trung tâm teo da, có ít vẩy trắng khi cạo. Nhưng không điều trị sớm thì càng gãi càng chà xát vùng tổn thương ngày càng lan rộng ra vằn vèo nhiều vòng cung (diễn tiến ly tâm tương tự như đồng tiền nên còn được gọi là lác đồng tiền). Tổn thương có thể chàm hóa hoặc lây sang người khác do tiếp xúc trực tiếp hay lây qua quần áo, khăn lau ẩm ướt. Bệnh nhân ngứa gãi nhiều, các sợi nấm ăn vào móng, gây sần sùi các móng, vùng tổn thương trên da có thể bị bị nhiễm trùng.
Nhiều người bị bệnh ở vùng kín không dám đi khám bệnh, tự mua thuốc về bôi hay uống. Triệu chứng bệnh thay đổi nhưng bệnh không khỏi hẳn được, bệnh giảm rồi lại tái phát. Hơn thế nữa nếu bôi thuốc không đúng (thuốc quá mạnh, bôi dây sang da lành hay da non, thuốc không đúng bệnh…) có thể gây ra tình trạng phỏng, chảy nước nhiều, ngứa dữ dội… trong một số trường hợp có thể gây nhiễm trùng, đi lại khó khăn
Hiện tại YHHĐ đã sử lý rất tốt bệnh này, tuy nhiên một số trường hợp bệnh dai dẳng bị đi bị lại thì sự can thiệp bằng đông y có hiệu quả tốt
Triệu chứng: Lớp da cục bộ nổi từng đám, dày cộm khô ráo, sắc đỏ , rất ngứa, khát nước tâm phiền
Pháp trị: Thanh nhiệt giải độc
Bài thuốc: Thổ phục linh hoàn
|
Thổ phục |
310 |
Sơn đậu căn |
250 |
Hoàng dược tử |
125 |
|
Bạch tiễn bì |
125 |
Thảo hà xa |
250 |
Hạ khô thảo |
250 |
|
|
Làm hoàn mỗi ngày uống 12 gam chia 2 lần.
Kết hợp với thuốc rửa Tam tử thang
|
Địa phụ tử |
50 |
Thương nhĩ tử |
50 |
Sa sàng tử |
50 |
|
Hoàng bá |
30 |
Khổ sâm |
30 |
|
|
|
|
Sắc với 2000ml nước sôi 20 phút. Ngày rửa 2 lần khi thuốc còn ấm
Triệu chứng: Do hư tổn bừng đỏ
Pháp trị: Lương huyết hóa ban
Bài thuốc: Kim thị tiêu ngân giải độc thang
|
Thủy ngưu giác phiến |
30 |
Tao hưu |
30 |
Tử hoa địa đinh |
30 |
|
Xích thược |
20 |
Bạch tiễn bì |
30 |
Toàn yết |
6 |
Bản lam căn |
25 |
Ngân hoa |
15 |
Sinh địa |
30 |
Khổ sâm |
10 |
Thổ phục linh |
30 |
Hải đồng bì |
12 |
|
|
|
|
|
|
Thuốc dùng ngoài: Hồng phấn cao: Hồng phấn(tán bột) 6 gam ; Ngọc hoàng cao 30gam
Cách dùng: 2 vị trộn đều thành cao, lấy bạc hà sát lên vùng da tỏn thương( trước khi dùng bôi diện tích nhỏ xem có phản ứng hay không) Cẩn thận với diện tích da quá rộng.
Triệu chứng: Lớp da tổn hại loét nát đỏ bừng, ẩm ướt hoặc chẩy ra nước dính.
Pháp trị: Thanh nhiệt giải độc khứ phong trừ thấp
Bạch chủy phương |
Thổ phục linh |
30 |
Cam thảo |
6 |
Uy linh tiên |
15 |
|
Bạch tiễn bì |
15 |
Ngân hoa |
9 |
Bản lam căn |
15 |
Thảo hà xa |
15 |
Sơn đậu căn |
9 |
|
|
|
|
|
|
Nếu dính nhiều dùng bài
Thổ hòe ẩm |
Thổ phục linh |
30 |
Hoa hòe |
30 |
Cam thảo |
9 |
Triệu chứng: bụng đầy rêu lưỡi nhớt
Pháp trị: Thanh nhiệt giải độc kiện tỳ táo thấp
Bài thuốc: Lý thị nghiệm phương
|
Thổ phục linh |
15 |
Khổ sâm |
6 |
Bạch tiễn bì |
9 |
|
Ý dĩ |
15 |
Uy linh tiên |
12 |
Ma nhân |
15 |
Chi tử |
6 |
Xương truật |
6 |
Xuyên luyện căn bì |
9 |
Cam thảo |
6 |
Hoàng liên |
3 |
Phỉ tử |
9 |
|
|
|
|
|
|
Hoặc dùng bài Củng thị nghiệm phương
|
Mã tiền tử |
3 |
Lưu hoàng |
3 |
Tế tân |
3 |
|
Băng phiến |
3 |
Sinh thảo ô |
3 |
Hùng hoàng |
6 |
Sinh bạch phàn |
6 |
Thuốc bôi ngoài Tiên chứng huân tẩy phương
|
Xương truật |
9 |
Hoàng bá |
9 |
Khổ sâm |
9 |
|
Phòng phong |
9 |
Đại phong tử |
30 |
Bạch tiễn bì |
30 |
Tùng hương |
12 |
Hạc sắc thảo |
12 |
Ngũ bội tử |
15 |
|
|
|
|
Các vị tán bột nhỏ khô, cuộn vào giấy giống điếu thuốc lá, xông cho khói bám vào chỗ da bị bệnh .ngày 1 đến 2 lần mỗi lần 30 phút.
Triệu chứng: Nốt chẩn ở bì phu đỏ bừng, dầy cộm, thô ráp, ngứa và hay tái phát, khát nước đại tiện khô, hồi hộp choáng váng.
Pháp trị: Tư âm nhuận táo, lương huyết hóa ban, khư phong trừ ngứa
Bài thuốc: Tiết thị ngân tước bệnh gia truyền nghiệm phương
|
Đương qui |
6 |
Đan bì |
6 |
Sà thoái |
6 |
|
Bạch tật lê |
30 |
Thổ phục linh |
15 |
Tử thảo |
15 |
Phòng phong |
15 |
Lô căn tươi |
30 |
Mẫu lệ |
10 |
Cam thảo |
3 |
Bạch thược |
10 |
Đại hoàng |
10 |
|
|
|
|
|
|
Nặng hơn thì dùng bài Kim thị tiêu ngân giải độc thang
|
Đại hoàng |
30 |
Mạch môn |
12 |
Ngân hoa |
15 |
|
Đan sâm |
20-30 |
Bạch tiễn bì |
30 |
Ô sà |
15 |
Huyền sâm |
20 |
Thủy ngưu giác |
30 |
Xích thược |
20 |
Tử thảo |
20 |
Địa phụ tử |
25 |
Uy linh tiên |
12 |
|
|
|
|
|
|
Triệu chứng: Huyết hư sinh phong có kiêm chứng đắng miệng nhớt, tiểu tiện vàng sẻn.
Pháp trị: Dưỡng huyết Thư phong, hòa doanh thanh nhiệt trừ thấp.
|
Sinh địa |
30 |
Đương qui |
9 |
Xích thược |
9 |
|
Hoàng cầm |
9 |
Thương nhĩ tử |
9 |
Bạch tiễn bì |
9 |
Cam thảo |
6 |
Địa phụ tử |
9 |
|
|
|
|
|
|
Thuốc dùng ngoài Ban mâu thố tẩm tễ
|
Toàn trùng |
16con |
Ban miêu |
12con |
Bì tiêu |
12 |
|
Ô mai nhục |
30 |
Mễ thố |
500ml |
|
|
|
|
Các vị thuốc ngâm với dấm ăn sau 7 ngày đêm, lọc lấy nước bôi vào các nơi đau
Thuốc dùng ngoài Đoàn thị ngưu bì tiên nghiệm phương
|
Ban miêu |
0,2 |
Tạo thích giác |
5 |
Xa tiền thảo |
5 |
Các vị thuốc ngâm với dấm ăn sau 7 ngày đêm, lọc lấy nước bôi vào các nơi đau
Triệu chứng: Giai đọan đầu gây đau mỏi ở nhiều đốt xương ở chân, tay, các khớp nhỏ, kèm theo da khô ráp, có khi gây tróc vảy vào mùa hanh khô, vận động khó khăn tăng dần nhất là việc đi lại, bệnh nhân ngại lao động hoặc cử động nhiều, dần dần một số vùng hoặc toàn bộ da khô cứng, cơ bắp teo, các khớp khó co duỗi, bệnh nặng nuốt nước bọt cũng khó khăn, ảnh hưởng đến việc ăn uống, làm cho bệnh nhân nhanh suy kiệt, tiểu tiện vàng sẻn, đại tiện táo, chất lưỡi đỏ, khô có khi xuất hiện những mảng thâm quầng trên mặt lưỡi, rêu lưỡi vàng, mạch tế sác
Phép: Bổ khí dưỡng huyết, sinh tân, nhuận táo, khu phong thanh nhiệt
Thầnkhí tả vinh thang | Hoàng kỳ | 12 | Nhân sâm | 10 | Qui đầu | 12 | |
Sinh địa | 16 | Hoàng liên | 0.6 | Hoàng cầm | 12 | Liên kiều | 0.8 |
Thăng ma | 10 | Cát cánh | 12 | Cam thảo | 0.8 | Toàn yết | 0.8 |
Địa long | 12 | Đào nhân | 10 | Tô mộc | 10 | Manh trùng | 0.6 |
Thủy điệt | 10 | Xạ hương | 00.4 |
-Cách bào chế: Toàn yết rút ruột bỏ đâu, chân phấn nhu mễ sao ủ dòn, manh trùng bỏ đầu cánhchân phấn nhu mễ sao ủ dòn, thủy điệt, Địa long phán nhu mễ sao ủ dòn. Các vị trên + 1900 ml nước sắc lọc bỏ bã lấy 150 ml
-Cách dựng: Ngày uống 1 thang chia 3 lần
-Thuốc dùng ngoài: Bạch hoa xà, Tạo giác thích, Khổ sâm nấu ngâm rửa hoặc tắm hàng ngày. sau khi ổn định uống tiếp Phòng phong thông thánh tán để duy trì
-Giữ gìn vệ sinh da, tắm rửa thường xuyên,
-Xoa nhẹ nhàng trên mặt da, tự vận động các khớp ngón tay, chân đi lại nhẹ nhàng thường
-Tìm các nguyên nhân chữa trị
-Ăn uống đủ các chất dinh dưỡng, nghỉ ngơi tránh lao động nặng
Hắc lào, thuốc chữa bênh Hắc lào ...
Kim ngân hoa, Tác dụng của Kim ngân hoa chữa hắc lào...
Cà hôi, Chìa bôiSolanum verbascifolium L, Tác dụng chữa hắc lào ...
Muồng trâu, Tác dụng của Muồng trâu chữa hắc lào ...
Long não, Tác dụng của Long não chữa hắc lào ...
Bạch hoa xà thiệt thảo, Tác dụng của Bạch hoa xà thiệt thảo chữa hắc lào...
Máu chóKnema globularia , Tác dụng của Máu chóKnema chữa hắc lào ...
Xu xi, Tác dụng của Xu xi chữa hắclào...
Ba tiêu, Tác dụng của Ba tiêu chữa hắc lào ...
Uy linh tiên, Tác dụng của uy linh tiên chữa hắc lào ...
**************************************
Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.comchỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.
Lương y Nguyễn Hữu Toàn . Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH