DIỆN DU PHONG

Tư vấn chữa bệnh ngoài da

Diện du phong là một loại bệnh ban ngứa ở ngoài da, chỗ ngứa hoặc quá khô, có vẩy, hoặc nhờn, mầu da vàng đỏ

Nguyên nhân thường do da tiết ra quá nhiều chất nhờn gây nên viêm cấp, mạn hoặc ác tính.

Bệnh thường gặp ở thanh thiếu niên, nam nhiều hơn nữ, trẻ nhỏ đang còn bú cũng có thể bị bệnh.

Nguyên Nhân

Có thể do cơ thể vốn có huyết bị táo, lại cảm phải phong nhiệt, uất tụ lại lâu ngày hoá thành táo, khiến cho da lông không được nuôi dưỡng. Hoặc phong tà uất lại lâu ngày làm tổn thương phần huyết và phần âm, huyết bị hư, âm bị tổn thương thì da lông không được nhuận dưỡng sẽ sinh ra phong, hoá thành táo. Phong và táo hợp với nhau làm cho da lông bị tổn thương, biểu hiện là khô. Ăn uống nhiều thức ăn có chất béo, ngọt, cay, nóng, uống rượu khiến cho Tỳ Vị bị tổn thương, mất chức năng vận hoá, sinh ra thấp, nhiệt, thấp nhiệt kết lại ở dưới da gây nên bệnh, biểu hiện bằng da nhờn.

Chẩn Đoán

. Thường phát sinh ở vùng da đầu, khoảng giữa lông mày, giữa vùng ngực, nách. Thường bị ở vùng đầu nhiều hơn, nặng thì sẽ phát ra toàn thân. Vùng da bị tổn thương rất ngứa.

. Loại Khô: Vết ban to nhỏ không đều, khô, hơi đỏ, phía trên hơi có phấn, khi khô thì bong ra.

. Loại Ướt: Da tiết ra nhiều chất nhờn khiến cho da luôn luôn nhờn, có vết ban đỏ, lở loét, có mùi hôi. Vùng sau tai và vùng mũi có thể bị nứt, lông mi có thể bị gẫy. Nếu bị nặng có thể phát ra toàn thân hoặc phát thành thấp chẩn, ngứa.

Bệnh tiến triển từ từ, có thể phát cấp tính.

Chẩn Đoán Phân Biệt

. Mạn Tính Thấp Sang: không có chất nhờn, có vẩy.

. Bạch Chuỷ: có vẩy mầu trắng bạc, không có chất nhờn, có nốt ban đỏ trên mặt, rỉ máu, mọc nhiều vào mùa đông, giảm đi vào mùa hạ.

. Bạch Thốc Sang: Thường gặp ở trẻ nhỏ, mọc không liên tục, to nhỏ đều không có cuống, đáy có mầu trắng.

Điều trị

1.Phế Vị Nhiệt Thịnh:

Triệu chứng: Phát bệnh cấp, da vùng tổn thương đỏ, ướt, lở loét, thành sẹo, ngứa.kèm tâm phiền, khát, táo bón, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch Hoạt Sác.

Điều trị: Thanh nhiệt, chỉ dưỡng.

Bài thuốc:Tỳ Bà Thanh Phế Ẩm gia giảm

Tỳ bà diệp 12 Sinh địa 15 Xích thược 10
Tang bì 12 Địa cốt bì 10 Đan bì 10 Hoàng cầm 10
Thạch cao 20 Bạch hoa xà thiệt thảo 20 Tri mẫu 10 Thiên hoa phấn 10

2.Tỳ Hư Thấp Khốn:

Triệu chứng: Phát bệnh chậm, da vùng tổn thương đỏ nhạt hoặc vàng, có vẩy trắng, kèm tiêu lỏng, lưỡi đỏ nhạt, rêu lưỡi trắng, nhờn, mạch Hoạt.

Điều trị: Kiẹn Tỳ, thấm thấp.

Bài thuốc: Sâm Linh Bạch Truật Tán Gia Giảm.

Sâm linh bạch truật tán Đẳng sâm 16 Bạch truật 12 Xa nhân 6
Bạch linh 8 Cam thảo 4 Hoài sơn 12 Biển đậu 12
ý dĩ 12 Trần bì 6 Cát cánh 8 Liên nhục 12

3.Huyết Hư Phong Táo:

Da khô, có vẩy, ngứa, đầu mụn khô, không nhuận, thường kèm rụng tóc, lưỡi đỏ, rêu lưỡi trắng nhạt, mạch Huyền.

Điều trị: Dưỡng huyết, nhuận táo.

Bài thuốc: Sinh huyết nhuận phu ẩm

Sinh huyết nhuận phu ẩm Qui xuyên 8 Thục địa 8 Sinh địa 4
Hoàng kì 4 Thiên môn 12 Mạch môn 8 Ngũ vị 18 hạt
Thăng ma 2 Hoàng cầm 4 Hồng hoa 2 Đào nhân 4
Qua lâu 4

>Các bài tham khảo về bệnh diên du phong

Tác dụng của Ba kích chữa diên du phong, ngứa ngoài da

Tác dụng của Hành chữa chứng diên du phong, ngứa ngoài da

Tác dụng của Cúc hoa chữa chứng diên du phong, ngứa ngoài da

******************************

Tham khảo ý kiến thầy thuốc

Thần dược cho người đột quỵ

Thực phẩm cho người tiểu đường

DANH SÁCH CÁC BỆNH

Bệnh hô hấp

Bệnh gan mật

Bệnh thần kinh

Bệnh tiêu hóa

Bệnh tiết niêu

Bệnh tim mạch

Bệnh hạch tuyến

Bệnh hầu họng

Bệnh mắt

Bệnh tai

Bệnh trẻ em

Bệnh phụ nữ

Bệnh Nam khoa

Bệnh ngoài da

Bệnh ung thư

Bệnh cơ xương khớp

Bệnh khi có thai

Bệnh phổi

Bệnh răng miệng

Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.comchỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.

. Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH