Bế kinh vẫn sinh con trai....?
Con gái 2*7= 14 tuổi, thiên quí đến, mạch xung nhâm đầy đủ thì có kinh mà có thể sinh con. Nếu tiên thiên bất túc thì có thể đến năm 18 tuổi mới có kinh, nếu vẫn chưa hành kinh hoặc đang hành kinh mà bỗng nhiên không hành kinh trên 3 tháng, gọi là Bế Kinh hoặcVô Kinh. Cũng có người 3 tháng hoặc 6 tháng hoặc 1 năm có kinh một lần đều đặn, mà vẫn sinh nở bình thường thì không gọi là bệnh.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến như tiên thiên can thận bất túc mạch xung nhâm không đầy đủ, khí huyết hư suy làm xung nhâm khô cạn, hoặc do khí uất, huyết ứ, đàm thấp ngăn trở, hoặc do phong hàn vít lấp, hoặc vị nhiệt thương âm … Phòng khám đông y Nguyễn Hữu Toàn chia làm 9 loại để điều trị nay xin trình bầy như sau
Triệu chứng: Kinh bế vài tháng, bụng dưới đau lạnh, chân tay không ấm, ngực buồn tức, buồn nôn, rêu trắng, mạch trầm khẩn
Pháp: ôn kinh tán hàn, thông trệ
Quế chi | 8 | Tô ngạnh | 8 | Bạch chỉ | 8 | ||
Đan sâm | 12 | Xuyên khung | 10 | Uất kim | 8 | Nga truật | 8 |
Ngưu tất | 12 | Đương qui | 8 | Bạch thược | 8 | Đẳng sâm | 12 |
Cam thảo | 4 | Đan bì | 8 |
Châm cứu: Khí hải , Quan nguyên, Túc tam lí , Huyết hải
Do nhiệt tích ở trung tiêu không dẫn xuống được làm tổn thương tan dịch và kinh huyết
Triệu chứng: Bế kinh, sắc mặt vàng, 2 gò mỏ đỏ, tâm phiền nóng nẩy, miệng đắng, họng khô, người gầy, lưỡi đỏ rêu vàng khô, có khi loét miệng, lưỡi, mạch huyền,tế sác
Pháp; Tiết nhiệt, tân âm
Bế kinh vị nhiệt | Qui đầu | 12 | Thục địa | 20 | Bạch thược | 12 | |
Đại hoàng | 4 | Mang tiêu | 4 | Cam thảo | 4 | Xuyên khung | 8 |
Châm cứu: Túc tam lí, Hợp cốc, Huyết hải, Tam âm giao
Triệu chứng: Có kinh muộn (sau 18 tuổi) hoặc có kinh một vài lần sau đó mất luôn. mệt mỏi, da xạm, váng đầu, ù tai, đau lưng mỏi gối, lưỡi nhạt, rêu trắng mỏng, Mạch tế nhược hoặc trầm sáp
Pháp: Bổ can thận, dưỡng huyết điều kinh
Qui thận hoàn gia vị
Thục địa | 16 | Qui đầu | 16 | Bạch linh | 12 | ||
Ích mẫu | 12 | Sơn thù | 6 | Đỗ Trọng | 10 | Ngưu tất | 16 |
Thỏ ty tử | 12 | Hoài sơn | 16 | Kỉ tử | 12 | Hương phụ | 10 |
Cam thảo | 4 | Hà thủ ô | 16 | Cẩu tích | 12 |
Do ăn uống không điều độ, dinh dưỡng kém, lao động quá sứclàm tỳ vị hư không sinh huyết .
Triệu chứng: Bế kinh vài tháng sắc mật vàng, tinh thần mệt mỏi tay chân lạnh, phù thũng, đầu choáng hồi hộp, hơi thở gấp đầy bụng, ăn kém, đại tiện lỏng, miệng nhạt, rêu lưỡi trắng, mạch trầm hoãn
Pháp trị: Bổ khí dưỡng huyết
Hoàng kỳ | 12 | Sài hồ | 8 | Bạch truật | 12 | ||
Đẳng sâm | 12 | ĐươNg qui | 8 | Trần bì | 6 | Cam thảo | 4 |
Thăng ma | 8 | Bạch thược | 8 | Đan sâm | 8 | Ngưu tất | 8 |
Hoặc: Qui tỳ thang, sâm linh bạch truật tân
Châm cứu: Túc tam lí, Khí hải, Trung cực, Vị du, Huyết hải
Hay gặp ở người thiếu máu
Triệu chứng: Bế kinh, sắcmặt vàng úa, hay hoa chóng mặt, nhức đầu hồi hộp thở ngắn, lưng đau ăn kém gầy mòn ,da khô nhạtmạch hư sác
Pháp : Bổ khí dưỡng khí
Pháp trị: Bổ khí dưỡng huyếttứ vật đào hồng gia sâm truật
Đẳng sâm | 20 | Bạch truật | 12 | Hoài sơn | 16 | ||
ý dĩ | 16 | Kỉ tử | 12 | Thục địa | 12 | Hà thủ ô | 12 |
Kê huyết đằng | 12 | Ngưu tất | 12 | Ích mẫu | 16 | Thục địa | 16 |
Xuyên khung | 8 | Qui đầu | 8 | Bạch thược | 12 | Hoàng kỳ | 8 |
Châm cứu: Túc tam lí, Khí hải, Trung cực, Vị du, Huyết hải
Do lo nghĩ quá độ, do các bệnh mãn tính, như lao ,Viêm phế quản mãn, hoặc thời kì hồi phục của các bệnh truyền nhiễm, nhiễm trùng gây các hiện tượng âm hư, phần huyết kém gây bế kinh
Triệu chứng: Bế kinh vài tháng, người gầy mòn, sắc mặt trắng, hai gò mỏ đỏ, lòng bàn tay, bàn chân nóng, miệng khô ráo, ho khan hoặc khạc ra máu, miệng khô, tâm phiền, ít ngủ lưỡi đỏ rêu vàng mạch hư tế sác
Pháp: Bổ can thận, hoạt huyết / nếu ho lao phế âm hư thì bổ phế, thận âm
Bạch thược | 24 | Hoàng kỳ | 8 | Cam thảo | 8 | ||
Ngũ vị | 8 | A giao | 8 | Bán hạ | 8 | Bạch linh | 8 |
Qui đầu | 8 | Sa sâm | 8 | Thục địa | 8 |
Châm cứu: Túc tam lí , Khí hải , Trung cực, Vị du, Huyết hả , Thận du, Phế du
Nếu âm hư hoả vượng xuất hiện gò mỏ đỏ từng lúc, lòng bàn tay nóng ra mồ hôi trộm , ít ngủ
Pháp trị: Bổ huyết dưỡng âm
Bá tử nhân | 12 | Bạch chỉ | 8 | Trạch lan | 20 | ||
Tục đoạn | 20 | Thục địa | 10 | Đan sâm | 12 | Quế chi | 8 |
Ngưu tất | 12 | Xuyên khung | 8 | Qui đầu | 8 | Bạch thược | 8 |
Đan bì | 8 | Đẳng sâm | 12 | Cam thảo | 4 | Nga truật | 8 |
Châm cứu: Gian sử, Tam âm giao, Thận du, Huyết hải
Do tình chí uất ức
Triệu chứng: Bế kinh sắc mặt vàng, nóng nẩy, hay cáu gắt, phiền táo, choáng, ù tai, ngực sườn chướng đau, ăn ít, ợ hơi, rêu lưỡi vàng dầy, mạch huỳên hoạt
Pháp: điều khí, giải uất, điều kinh
Hương phụ | 8 | Trần bì | 8 | Ô dược | 8 | ||
Tô ngạnh | 9 | Nga truật | 8 | Uất kim | 8 | Xuyên khung | 12 |
Ngưu tất | 12 | Đào nhân | 8 | Bạch linh | 8 | Bán hạ | 6 |
Cam thảo | 8 | Binh lang | 4 | Thanh bì | 8 | Nhũ hương | 6 |
Châm cứu: Trung cực, Hợp cốc, Khí hải, tam âm giao, hành gian
Triệu chứng: Bế kinh, người béo, không muốn ăn, có lúc buồn nôn, Tiểu tiện nhiều, miệng nhạt, rêu trắng nhờn, mạch huyền hoạt
Pháp: Trừ đàm thấp, điều kinh
Hương phụ | 8 | Trần bì | 8 | Bán hạ | 6 | ||
Cam thảo | 4 | ý dĩ | 12 | Đẳng sâm | 12 | Chỉ sác | 8 |
Nga truật | 8 | Uất kim | 8 | X truật | 8 | Bạch linh | 8 |
Nam tinh | 8 |
Châm cứu: Túc tam lí, Khí hải, Trung cực, Vị du, Huyết hải, Phong long, trung quản
Bệnh bế kinh có chứng xung nhâm ứ trệ thì bụng dưới trệ và đau, cự án, bạch đái khá nhiều.
Triệu chứng: Bế kinh vài tháng, sắc mặt xanh tối, hạ vị cứng trướng, cự án , miệngkhô, không muốn uống, 2 bên lưỡi tía, mạch trầm huyền sáp
Pháp: Hoạt huyết trục ứ
Đương qui | 12 | Huyền hồ | 8 | Xích thược | 12 | ||
Đào nhân | 10 | Hồng hoa | 10 | Xuyên khung | 8 | Huyền hồ | 8 |
Hương phụ | 8 | Đan sâm | 8 | Trạch lan | 8 | Ngưu tất | 12 |
Ích mẫu | 12 | Uất kim | 8 | Tạo giác thích | 8 |
Theo Phòng khám Đông y Nguyễn Hữu Toàn
Chữa chứng bế kinh bằng hoa ngâu
Bài thuốc nam điều trị bế kinh
Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.comchỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.
Lương y Nguyễn Hữu Toàn . Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH